Cách nhớ ねんげつ つくす ちきゅう ほんばこ kakou ikinari murasaki hansode shikaru souziki

Cách nhớ ねんげつ つくす ちきゅう ほんばこ kakou ikinari murasaki hansode shikaru souziki

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ ねんげつ つくす ちきゅう ほんばこ kakou ikinari murasaki hansode shikaru souzikiCách nhớ ねんげつ つくす ちきゅう ほんばこ kakou ikinari murasaki hansode shikaru souziki.

Cách nhớ 年月 ねんげつ nengetsu

Ý nghĩa : năm tháng

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 2 người đang đi bộ trên 1 con đường dài, gần đến 1 ngôi nhà bên đường thì dừng lại, 1 người nói: Nhà bạn A hồi cấp 3 học cùng mình kìa
C2: Người kia nói: Bao năm tháng rồi không gặp, Có nên ghé qua nhà bạn ấy không?
C3: Người kia nói: ‘Nên ghé chứ’, Biết năm tháng nào mới có dịp

Cách nhớ 尽くす つくす tsukusu

Ý nghĩa : dốc hết

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong lễ chào đón nhân viên mới của một công ty, một đại diện được mời lên phát biểu. Cảnh 2: anh ta phát biểu rất hùng hồn, giọng đanh thép, đầy nhiệt huyết, cứ nói được một lúc lại giơ tay lên hô: “Tôi sẽ làm hết sức mình”, “Tôi sẽ phục vụ công ty”, “Tôi sẽ cống hiến cho công ty”…hội trường vỗ tay ầm ầm. Cảnh 3: khi anh ta bước về chỗ ngồi, mấy nhân viên cũ nắm chặt tay, vỗ vai đầy tin tưởng bảo: “Hết sức… phục vụ… cống hiến…Chú cũng sung (tsukusu) thật”

Cách nhớ 地球 ちきゅう chikyuu

Ý nghĩa : trái đất

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 2 chị em đang xem hoạt hình siêu nhân, đến cảnh trái đất bị người ngoài hành tinh bắn phá, người em nói: Trái đất, trái đất lêm nguy
C2: Người chị đứng dậy nói: Chị cứu, chị cứu trái đất

Cách nhớ 本箱 ほんばこ honbako

Ý nghĩa : tủ sách

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong một gian phòng có những hộp sách đựng rất nhiều sách, một người cha đang đóng thêm những hộp đựng sách mới. Cảnh 2: người cha hỏi người con: “Con có muốn có những hộp sách giống ba không?”. Cảnh 3: người con vui vẻ trả lời: “Con còn muốn có… hộp sách hơn ba cơ (honbako)”, rồi cậu vung tay, giang chân để miêu tả cái hộp sách to lớn như thế nào

Cách nhớ 加工 かこう kakou

Ý nghĩa : gia công

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A và B nói chuyện. A hỏi “Giờ cậu làm gì rồi?”
Cảnh 2 : B đáp “Làm gia công dụng cụ bằng sắt. Công việc quá khó mà lương thấp nên khá khổ”
Ý tưởng: kakou (gia công) phát âm giống như “quá khó”, “khá khổ”

Cách nhớ いきなり ikinari

Ý nghĩa : đột nhiên

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: quanng cảnh một lớp học, lớp trưởng đang trả bài kiểm tra môn toán cho các bạn. Cảnh 2: hai cậu học sinh ngồi cạnh nhau đang so kết quả, một cậu được 8 điểm chỉ cho cậu được điểm 9 chỗ kết quả hai bài kiểm tra đều giống nhau nhưng trong bài kiểm tra của cậu ta chưa được đánh dấu đúng mà của cậu bạn bên cạnh lại được đánh dấu, nói: “Ơ, chỗ đúng của tớ chưa được chấm này?”, rồi giựt phắt lấy bài kiểm tra của cậu kia, chạy lên bàn giáo viên hỏi. Cảnh 3: sau khi so hai bài kiểm tra, cô giáo chỉ vào kết quả bài kiểm tra 9 điểm của cậu bạn kia nói: “Chỗ này cô chấm nhầm rồi” và gạch đi, thế là không ai được điểm. Cảnh 4: trông thấy cậu bạn được 8 điểm mang bài kiểm tra của mình bị trừ điểm về, cậu bạn được 9 điểm nổi giận đùng đùng, cốc một cái vào đầu cậu kia nói: “Đột nhiên, ý kiến làm gì (ikinari)”.

Cách nhớ 紫 むらさき murasaki

Ý nghĩa : màu tím

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A đi nhuộm tóc màu tím, ảnh hiện ra lọ thuốc nhuộm tóc màu tím.
Cảnh 2 : sau khi nhuộm xong, A gỡ cái khăn ra, thấy màu tóc của mình nửa tím nửa đỏ, nói ” màu-ra-sao-kỳ (mu-ra-sa-ki) vậy?”
Cảnh 3 : A quay ra với thợ ” tôi muốn nhuộm màu tím mà”

Cách nhớ 半袖 はんそで hansode

Ý nghĩa : áo cộc tay

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trời nóng như đổ lửa, đi ngoài đường ai cũng áo ngắn quần đùi, riêng có một chàng trai là mặc áo dài tay đi tập thể dục. Cảnh 2: hôm nào đi tập thể dục chàng trai cũng mặc áo dài đến tận cổ tay, các cô gái thấy chàng trai mặt mũi sáng sủa nhưng có cách ăn mặc buồn cười nên xúm lại hỏi anh bạn đi cùng. Cảnh 3: anh bạn đi cùng trả lời: “Hắn sợ để (hansode)…áo cộc tay thì…”, trong đầu hiện lên hình ảnh tay chàng trai kia quá nhiều lông rậm rạp, nếu mặc áo cộc tay thì các cô gái nhìn thấy là sợ chạy hết.

Cách nhớ 叱る しかる shikaru

Ý nghĩa : mắng

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 bạn vừa đi đá bóng về, quần áo lấm lem, lén lén bước qua cửa nhưng bị mẹ phát hiện
C2: Mẹ mắng sang sảng … &^$$#^^^
C3: Bạn đó nhăn mặt, lẩm bẩm: Lại bản ‘ si..êu ca rù…I’

Cách nhớ 掃除機 そうじき souziki

Ý nghĩa : máy quét dọn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 2 mẹ con đi qua sảnh 1 tòa nhà lớn, đứa con thấy một cái máy quét dọn đang đc tháo rời ra, lộ ra 1 cái xô, thấy lạ nên hỏi mẹ ” xô-gì-kỳ ( sou-ji-ki) vậy mẹ?”
Cảnh 2 : mẹ nói ” ko fai cái xô đâu con, đó là cái máy quét dọn”.

Xem thêm : Cách nhớ たおす かん そで はくしゅ fune kashu shain saidai kako ziki

Trên đây là Cách nhớ ねんげつ つくす ちきゅう ほんばこ kakou ikinari murasaki hansode shikaru souziki. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!