Cách nhớ のりもの は ばあい はいしゃ hakobu hazimeru basho hazukashii hakkiri harau
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ のりもの は ばあい はいしゃ hakobu hazimeru basho hazukashii hakkiri harau
Cách nhớ 乗り物 のりもの norimono
Mục lục :
Ý nghĩa : phương tiện đi lại
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: một bác ăn mặc kiểu nông dân dẫn hai cậu con trai vào một cửa hàng bán xe đạp và xe máy, ông chủ quán niềm nở ra đón. Cảnh 2: bác nông dân chỉ vào đứa bé, trong đầu hiện lên hình ảnh cậu bé đang ì ạch đạp chiếc xe đạp cũ rích, nặng nề đến trường (ý muốn mua xe đạp mới cho cậu bé). Cảnh 3: bác lại chỉ sang cậu lớn, trong đầu hiện lên hình ảnh cậu lớn đang bị chen chúc, xô đẩy trên những chiếc xe bus ở Hà Nội (ý muốn mua xe máy mới cho cậu lớn). Cảnh 4: ông chủ quán gật đầu hiểu, chỉ cho bác cái xe đạp và cái xe máy cần mua, nhìn những chiếc xe này như kiểu mới được quét sơn lên. Cảnh 5: bác nông dân nâng lên hạ xuống chiếc xe đạp rồi lại đập đập vào chiếc xe máy, chúng cứ rung rung như rất yếu, bác lắc đầu. Cảnh 6: ông chủ quán vội xua tay nói: “Phương tiện đi lại thì nó rỉ mới lo (norimono)” rồi đập mạnh vào nước sơn của chiếc xe đạp cho bác thấy, không ngờ nước sơn mới quét bung ra làm mấy miếng rỉ sắt bên trong rơi lả tả hết ra ngoài.
Cách nhớ 葉 は ha
Ý nghĩa : lá cây
Câu chuyện gợi nhớ :
Đứa bé nọ đang hái lá cây trong công viên bị chú bảo vệ bắt gặp.
– Chú bảo vệ: Không được hái lá
– Đứa bé: Cháu mới chỉ hái hai cái lá thôi mà
– Chú bảo vệ: Hái hai cái lá cũng không được
Cách nhớ 場合 ばあい baai
Ý nghĩa : trường hợp
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Một tên khoe khoang khoác lác với bạn bè: nhà các bạn có điều kiện thì ăn nho mĩ, nhà tớ đây toàn sang Mỹ ăn nho
Cảnh 2: Ai đi qua cũng cười lắc đầu: Đã bằng ai, trường hợp bằng ai thì cũng không nên…
3,4 người đi qua đều nói vậy
Baai nghe như bằng ai, cụm từ trường hợp bằng ai lặp đi lặp lại và câu nói đầy tính hài hước của anh chàng khoe khoang sẽ giúp người học ghi nhớ baai là trường hợp và trường hợp là baai
Cách nhớ 歯医者 はいしゃ haisha
Ý nghĩa : nha sĩ
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: một đứa trẻ được mẹ dẫn tới nha sĩ nắn lại răng. Cảnh 2: nhìn bộ răng khấp khểnh của đứa trẻ, bác sĩ lắc đầu, quay sang hỏi người mẹ. Cảnh 3: trong đầu người mẹ hiện lên hình ảnh khi đứa trẻ còn nhỏ, thay răng, rất sợ đến bác sĩ, mặc dù phòng khám của nha sĩ rất gần đó, rồi bà mẹ phân bua: “Cứ bảo đến nha sĩ là nó… hãi sang (haisha)”.
Cách nhớ 運ぶ はこぶ hakobu
Ý nghĩa : vận chuyển
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Chiếc ô tô có chữ: “Vận chuyển” đi đến và đỗ trước cổng 1 ngôi nhà
Cảnh 2: Nhân viên bê những thứ đồ rất to và cồng kềnh đặt lên xe
Cảnh 3: Một nhân viên than thở: Gì mà to thế, khi đang bê một thùng xốp rất to và nặng
Cảnh 4: Người bên cạnh nói: Hàng có bự thì mới cần công ty vận chuyển chứ
Cảnh 5: Người bên cạnh cũng đế theo: Đúng, hàng có bự thì mới cần vận chuyển chứ
Cảnh 6: Người ban đầu than thở nói: ừ nhưng hàng quá bự rồi
はこぶ nghe như hàng có bự, hàng có bự thì mới cần công ty vận chuyển đúng không! Điều đó sẽ giúp người học ghi nhớ はこぶ là vận chuyển
Cách nhớ 始める はじめる hazimeru
Ý nghĩa : bắt đầu
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Trong công viên trò chơi, có trò đu quay lên cao rồi lao xuống rất nguy hiểm
Cảnh 2: Người gạt cần điều khiển trò chơi nói: Hãy giữ miệng rồi bắt đầu! Mọi người lên đưa tay lên bịt miệng mình
Cảnh 3: Thế là cái xích đu lao lên rồi lao xuống khiến người ta đứng tim buồn nôn
Cảnh 4: Lại một đoàn khách khác lên, người gạt cần điều khiển trò chơi lại hét lên: Hãy giữ miệng rồi bắt đầu!
Rồi cái đu lại chao đảo khiến người ta hoảng hồn! Đúng là một trò chơi mạo hiểm
はじめるnghe như hãy giữ miệng rồi…bắt đầu!
Cách nhớ 場所 ばしょ basho
Ý nghĩa : địa điểm
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A là ng đãng trí, 1 hôm bạn của A chỉ nhà cho A qua chơi, A ” cho tôi biết địa điểm đi”
Cảnh 2 : ng bạn ” địa chỉ nhà tôi có ba-số (ba-sho) như vầy nè…”
Cảnh 3 : A ậm ừ, xem như nhớ rồi.
Cảnh 4: A đi kiếm địa điểm đã đc chỉ dẫn trước, nhưng đi đc giữa đường thì lại quên mất, cứ nhẩm trong đầu ” ba số, ba số, ba số, mà số gì nhỉ…?”
Cách nhớ 恥ずかしい はずかしい hazukashii
Ý nghĩa : xấu hổ
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Một bạn nam nói với bạn nữ: “Hao hao giống ca sĩ”
Cảnh 2: Bạn nữ đỏ mặt, xấu hổ
Hao giống ca sĩ =>恥ずかしい [はずかしい]
Cách nhớ はっきり hakkiri
Ý nghĩa : rõ ràng
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Một chàng trai đang đứng trước gương ngắm vuốt chải chuốt
Cảnh 2: Sau khi thay xong quần áo và chải keo tóc xong, chàng xịt nước hoa. Chàng xịt khắp người
Cảnh 3: Em trai bước vào, ngửi thấy mùi nước hoa, kêu lên: Hắc kinh dị
Cảnh 4: Chàng trai cãi lại: Rõ ràng thơm………rõ ràng thế này (vừa nói mũi vừa ngửi khắp cơ thể)
Cảnh 5: Em trai cứ khăng khăng: Hắc kinh dị, rồi lấy tay bịt mũi
Cảnh 6: Chàng trai nói: Rõ ràng thơm……..Rõ ràng thế này (Rồi lấy lọ nước hoa xịt vào người em trai)
Cảnh 7: Em trai nói: Rõ ràng…hắc kinh dị, rồi bỏ chạy ra khỏi phòng
Cảnh 8: Chàng trai mặc kệ, nhắm mắt lại tận hưởng mùi hương: Rõ ràng……….
はっきり nghe rất giống hắc kinh dị phải không nào!
Cách nhớ 払う はらう harau
Ý nghĩa : chi trả
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 người ngoài cửa gọi người trong nhà, người ngoài cửa cầm tiền vẫy gọi: ra ngoài tớ trả tiền này
C2: người trong nhà: hả, ra ư. Tớ phải ra á?
Trên đây là Cách nhớ のりもの は ばあい はいしゃ hakobu hazimeru basho hazukashii hakkiri harau. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.