Cách nhớ おじ おば まご いとこ bizin namida machiawase shimekiri
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ おじ おば まご いとこ bizin namida machiawase shimekiri
Cách nhớ おじ ozi
Mục lục :
Ý nghĩa : chú tôi
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 bạn trẻ đang đi siêu thị, gặp 1 người phụ nữ đi cùng đứa con, bạn đó hỏi: Ô gì , chú đâu ạ?
Cách nhớ おば oba
Ý nghĩa : cô/dì tôi
Câu chuyện gợi nhớ :
Con:
– Con có 3 dì/cô phải không?
Bố:
– Ờ, ba cô/ dì
Cách nhớ 孫 まご mago
Ý nghĩa : cháu tôi
Câu chuyện gợi nhớ :
Người bà bế đúa cháu ra ngoài chơi, người đi đường nhìn thấy hỏi: Bà đang bế cháu à? , bà trả lời, “” Vâng,cháu nội tôi đấy””. Người kia khen :”” Cháu bà có cái mặt ngộ quá,đáng yêu thế”” –> mặt ngộ đọc lái đi của mago nghĩa là đứa cháu –> đứa cháu/cháu bé có cái mặt ngộ
Cách nhớ いとこ itoko
Ý nghĩa : anh/em họ
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: A đến nói chuyện với bác chủ nhà trọ: Đây là anh cháu, anh ý có thể ở đây không ạ? Vừa nói vừa chỉ vào B, người đứng bên cạnh mình
Cảnh 2: Bác chủ nhà trọ: Anh em ruột hay anh em họ?
Cảnh 3: A: Anh em họ ạ!
Cảnh 4: Bác chủ nhà trọ: Chỉ là anh em họ thôi á?
Cảnh 5: A: Vâng anh em họ ạ
Cảnh 6: Bác chủ nhà trọ: Anh em họ thì tống cổ! Vung tay đuổi B đi
いとこ nghe như thì tống cổ ý nhỉ! Vì chỉ là anh em họ thôi nên không thể cho ở cùng được!
Cách nhớ 美人 びじん bizin
Ý nghĩa : người đẹp
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A là 1 cô gái đẹp, làm việc ở 1 công ty quảng cáo.
Cảnh 2 : B, C thấy A đi ngang qua, chỉ trỏ nói xấu.
Cảnh 3 : B nói với C “” người đẹp dễ bị dìm (hàng) lắm”” (bị-dìm ~ bi-dim)
Cách nhớ 涙 なみだ namida
Ý nghĩa : nước mắt
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Bên cạnh mồ hồ nước, có một con cá sấu đang nằm phơi mình ra, miệng há hốc. Luôn miệng kêu than: Chết khát mất! Chết khát mất
Cảnh 2: Một con hươu đến hồ uống nước, nhìn thấy con cá sấu. Nhìn thấy con hươu, con cá sâu kêu to hơn, nhưng con hươu quay lưng định bỏ đi
Cảnh 3: Con cá sấu nhìn con hươu, nói: Này mi đành…Này mi đành…Này mi đành…. Mắt thì con khóc ra nước mắt nữa (Tập trung vào cảnh khóc ra nước mắt này)
Cảnh 4: Thấy vậy, con hươu quay lại, tiến về phía con cá sấu. Bất ngờ con cá sấu lao dậy và cắn ngoạm lấy con hươu.
Màn hình hiện chữ: Đúng là nước mắt cá sấu!
Tương tự khi một con ngựa vằn và con trâu rừng đến cũng như vậy. Con cá sấu cũng nói: Này mi đành…. Và nước mắt thì tuôn ra như suối
Namida nghe như này mi đành! Và hình ảnh nước mắt cá sấu sẽ giúp người nghe ghi nhớ thật lâu
Cách nhớ 待ち合わせ まちあわせ machiawase
Ý nghĩa : hẹn gặp
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: một chàng thanh niên đang vừa hút thuốc lào vừa nghêu ngao hát trong sân, bất chợt nhìn thấy một chú bé đi ngang qua cổng, anh ta huýt sáo ra hiệu gọi chú bé vào. Cảnh 2: anh ta hất hàm hỏi chú bé: “”Nghe nói mày có chị gái xinh lắm, đúng không?””. Cảnh 3: chú bé gật đầu, khuôn mặt lộ rõ vẻ tự hào, trong đầu chú hiện lên hình ảnh người chị gái mặc quần áo nữ sinh rất xinh đẹp, duyên dáng. Cảnh 4: anh chàng lộ vẻ mặt ngạc nhiên, rồi anh ta xun xoe cười nói, vỗ vai chú bé bảo: “”Hẹn gặp đi. Mai chỉ anh qua xem (machiawase)””.
Cách nhớ 締め切り しめきり shimekiri
Ý nghĩa : hạn cuối
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: một cậu bé ngồi viết bản kiểm điểm, trong đầu hiện lên hình ảnh cô giáo đưa cho cậu hai lựa chọn: “”Một là viết bản kiểm điểm. Hai là mời phụ huynh đến””, cậu đã chọn viết bản kiểm điểm. Cảnh 2: hôm sau, cậu bé nem nép đưa cho người mẹ kí bản kiểm điểm, rồi cậu chỉ vào dòng cuối có ghi “”Hạn cuối nộp bản kiểm điểm: ngày 17/1/2014 (nếu không sẽ bị đuổi học)””. Cảnh 3: người mẹ nhìn lên lịch thì hôm nay đã là ngày 17/1/2014, bà tức giận bảo: “”Hạn cuối rồi, xin mẹ kí gì (shimekiri) nữa”” rồi bà đứng dậy, trong đầu hiện lên hình ảnh bà sẽ cùng cậu con trai đến trường gặp trực tiếp cô giáo để nói chuyện, nghe thấy thế, cậu bé rụng rời cả tay chân.
Trên đây là Cách nhớ おじ おば まご いとこ bizin namida machiawase shimekiri. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.