Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ たてもの たのしい たのむ たべもの たべる たまご だれ たんじょうび ちいさい ちかい

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ たてもの たのしい たのむ たべもの たべる たまご だれ たんじょうび ちいさい ちかいCách nhớ たてもの たのしい たのむ たべもの たべる たまご だれ たんじょうび ちいさい ちかい.

Cách nhớ 建物 たてもの tatemono

Ý nghĩa : tòa nhà

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: bên cạnh một cái sa bàn đã có một số mô hình cây, sông, núi…, hai người ăn mặc kiểu kiến trúc sư đang chăm chú làm việc.
Cảnh 2: một người đặt mô hình một ngôi nhà nhỏ vào vị trí ghi “Tòa nhà, công trình kiến trúc” trên sa bàn.
Cảnh 3: người kia lấy tay gạt đi, thay vào vị trí đó một mô hình tòa nhà lớn hơn, cao hơn, đẹp hơn và nói “Tòa nhà, công trình kiến trúc thì phải… Tạo thế mới nổi (Tatemono)” rồi người kiến trúc sư này say sưa ngắm nghía tác phẩm của mình, khuôn mặt đầy vẻ tâm đắc.

Cách nhớ 楽しい たのしい tanoshii

Ý nghĩa : vui vẻ

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Một nhóm người tụ họp đang ăn uống vui vẻ. Trên bàn có nhiều thức ăn và bia rượu.
Cảnh 2 : Một người tươi cười ôm bụng và nói “ta no say”, người khác cũng vui vẻ nói :” ta no say”, tất cả mọi người cùng cười tươi cầm cốc bia cụng ly và nói đồng thanh :” ta no say”.
Cảnh 3 : Hình ảnh mọi người vui vẻ, “ta no say” -> tanoshii -> vui vẻ, thú vị.

Cách nhớ 頼む たのむ tanomu

Ý nghĩa : nhờ vả

Câu chuyện gợi nhớ :

Trong giờ sinh hoạt bình bầu hạnh kiểm cuối tháng, A bị tổ trưởng xét hạnh kiểm khá. A hỏi: “Tháng này tao làm bài tập đầy đủ mà vẫn bị hạnh kiểm khá à?” -Tổ trưởng: “Tại nộp muộn”. A: “Cho tao hạnh kiểm tốt đi, tao chỉ nhờ mày nốt lần này thôi rồi tí về tao khao”. Tổ trưởng (cười gian): “Nốt lần này thôi đấy”

Cách nhớ 食べ物 たべもの tabemono

Ý nghĩa : đồ ăn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: hình ảnh trong một nhà hàng Cảnh 2: Một người phục vụ đang bê món nộm trên tay mang ra cho khách , món nộm tượng trưng cho đồ ăn, hình ảnh người phục vụ tay bê món nộm mang cho khách –> tabemono nghĩa là đồ ăn (hai hình ảnh được phóng to là món nộm và hai bàn tay đang bưng đĩa nộm, làm người học liên tưởng ngay đến đồ ăn)

Cách nhớ 食べる たべる taberu

Ý nghĩa : ăn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Mọi người cùng ngồi quanh bàn ăn, trên bàn có để các bát cơm và đĩa thức ăn. Người thứ nhất cầm bát lên và nói :” ta bê bát ăn cơm”, tiếp theo người thứ 2 cũng cầm bát lên và nói :”ta bê bát ăn cơm”;
Cảnh 2 : Sau đó tất cả mọi người cùng bê bát lên và đồng thanh nói “ta bê bát ăn cơm”, và cùng nhau ăn cơm.
Cảnh 3 : Hình ảnh 1 người bê bát cơm lên và ăn, kèm theo chữ ta bê bát -> tabemasu -> taberu-> ăn cơm.

Cách nhớ たまご tamago

Ý nghĩa : quả trứng

Câu chuyện gợi nhớ :

Ai xem phim Thuỷ Hử có cảnh Võ Tòng bị đi đày có 2 anh lính áp giải đó. Bây giờ mình dùng lại cảnh đấy. Đến lúc nghỉ chân, 2 anh lính lôi trứng luộc ra ăn và nói: “Tên kia. Muốn ăn gì thì tự lấy”. Tên tù nhân nói: “Ta mang gông, không lấy được trứng”. Tên lính thở dài: “Thôi được rồi” rồi đưa trứng lên miệng cho tên tù nhân ăn

Cách nhớ 誰 だれ dare

Ý nghĩa : ai

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: A trúng sổ số rất nhiều tiền, bạn bè đứng xunh quanh chúc mừng
Cảnh 2: A: Tớ muốn đãi riêng… Mặt ngượng ngùng
Cảnh 3: Tất cả mọi người đồng thanh: Ai?
Cảnh 4: A ngập ngừng: Đãi riêng…Mọi người lại sốt sắng: Ai?
Cảnh 5: A: Đãi riêng…(mắt nhìn về phía một cô gái xinh xắn) Mọi người: Ai? (hét lên to hơn)
Cảnh 6: A: Đãi riêng….Rồi bước tới gần cô gái xinh xắn đó làm mặt cô đỏ bừng lên
Dare nghe như đãi riêng vậy!

Cách nhớ 誕生日 たんじょうび tanjoubi

Ý nghĩa : sinh nhật

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A nói với vợ “sắp tới sinh nhật con trai, tặng gì cho nó bây giờ?
Cảnh 2 : vợ nói ” nó rất thích những viên bi, hay là tặng cho nó 1 giỏ bi, cho nó vừa chơi vừa sưu tầm luôn”
Cảnh 3 : cảnh hiện ra vào ngày sinh nhật của con trai họ, ng cha cầm 1 giỏ đầy các viên bi đủ màu sắc khác nhau, hiện lên chữ “tặng giỏ bi” ( tan-jo-bi)

Cách nhớ 小さい ちいさい chiisai

Ý nghĩa : nhỏ, bé

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Trong giờ học toán, cô giáo trên bục giảng, học sinh ngồi học ở dưới. Cô và cả lớp đang chăm chú nhìn 1 bạn giải toán trên bảng
Cảnh 2: Bạn làm bài toán viết từ đầu bảng bên này đến cuối bảng bên kia. Làm xong bạn ý về chỗ
Cảnh 3: Cô giáo cho các bạn nhận xét. Các bạn chỉ vào kết quả nói: Sai rồi. Bạn làm bài nhìn lại bài mình từ đầu đến cuối, mãi không biết sai ở đâu
Cảnh 4: Cô giáo chỉ vào một chỗ đáng nhẽ + thì bạn lại viết thành -.
Cảnh 5: Cô giáo: Chỉ sai một lỗi nhỏ nhưng dẫn tới sai cả bài
Đây là chuyện thường gặp của thời học sinh. Để nhớ chisai nghĩa là nhỏ, người ta sẽ nhớ chỉ sai một lỗi nhỏ

Cách nhớ 近い ちかい chikai

Ý nghĩa : gần

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Một cô gái xinh đẹp thướt tha đi qua
Cảnh 2: A: Nhà cô gấy gần nhà tớ lắm, chỉ cách 100m thôi
Cảnh 3: B đứng bên cạnh nói: Nhà tớ còn gần hơn, chỉ cách 50m thôi
Cảnh 4: C nói: Nhà tớ còn gần nữa, chỉ cách 20m
Cảnh 5: D nói: Nhà tớ gần nhất, chỉ cách 10m thôi
ちかい nghe như chỉ cách, chỉ cách có 100m 50m, 20m, 10m tức là gần rồi! Gần thì mới chỉ cách ngắn như trên!

Trên đây là Cách nhớ たてもの たのしい たのむ たべもの たべる たまご だれ たんじょうび ちいさい ちかい. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *