Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ なっとう べつに さそう もってくる buta atatameru kega kuri-mu oohaba kouzi

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ なっとう べつに さそう もってくる buta atatameru kega kuri-mu oohaba kouziCách nhớ なっとう べつに さそう もってくる buta atatameru kega kuri-mu oohaba kouzi.

Cách nhớ 納豆 なっとう nattou

Ý nghĩa : đậu lành lên men

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : các nhân vật là đậu nành, đậu xanh, đậu đen. 3 nhân vật này đang nói chuyện liên miên.
Cảnh 2 : bỗng đậu nành bị một bàn tay cho ngâm vào nước để nấu sữa đậu nành.
Cảnh 3 : đậu nành từ từ nát ra, mềm nhũn, nói ” nát tôi rồi, nát-tôi ( nattou)”

Cách nhớ 別に べつに betsuni

Ý nghĩa : ngoài ra

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : vào thời xưa, dân đen phải cống nạp cho vua chúa, điển hình là nếu thu hoạch được 2 cân thóc thì fai để lại 1 cân cho bề trên.
Cảnh 2 : có một cuộc nổi dậy của tầng lớp bị áp bức chống lại nhà vua.
Cảnh 3 : cảnh hiện ra 1 ng phụ nữ đang nhẩm tính lại số thóc mình thu hoạch được sau một mùa vụ, ông chồng của bà cũng thuộc nhóm nổi dậy bước vô hỏi ” bà đang làm gì với số thóc thế?”
Cảnh 4: bà vợ nói ” số thóc này là của nhà ta, NGOÀI RA, fai chừa lại một số cho bề trên nữa ( ý chỉ vua chúa)
Cảnh 5: ông chồng tức giận gôm tất cả số thóc lại 1 mớ, quát ” ngoài ra này, bề trên này, bề trên này ( be-tsu-ni)”

Cách nhớ 誘う さそう sasou

Ý nghĩa : mời

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Anh chồng mang thiệp mời đám cưới bạn vào đưa cho cô vợ
Cảnh 2: Cô vợ nhìn rồi nói: “Ôi trời, xa xôi thế mà cùng mời”
Cảnh 3: Anh chồng bảo là: “Dù có xa xôi gì thì cũng phải mời chứ!” (sasou nói trại đi giống xa xôi)

Cách nhớ 持ってくる もってくる mottekuru

Ý nghĩa : mang tới

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: mấy bác nông dân đang bàn bạc rủ nhau đi lễ tết tên địa chủ, các bác bàn nhau sẽ bắt con gà to nhất của mỗi nhà mang đến. Cảnh 2: một bác nông dân trông dáng vẻ nghèo khổ nhất, mặt mũi lại ngờ nghệch, thấy người ta bàn bạc thế, nghĩ ngay đến con gà choai to nhất đàn gà nhà mình nên bác đồng ý ngay, lại còn hăng hái động viên mọi người cùng tham gia. Cảnh 3: bác nông dân về nhà, ra chuồng gà thì chỉ thấy một đàn gà con lít nhít, bác hỏi vợ, trong đầu vợ bác hiện lên hình ảnh bà đã bắt con gà choai nấu cháo cho con đang bị ốm. Cảnh 4: bác nông dân ngớ người ra, nhưng vì đã hẹn với mọi người rồi nên đành bắt một con trông nhỉnh hơn mấy con gà con khác trong đàn mang đến. Cảnh 5: thấy bác mang con gà con đến, mọi người cười chế nhạo bác, rồi chỉ vào con gà, họ nói: “Mới thế cũng rủ (mottekuru)…mang đến”

Cách nhớ ぶた buta

Ý nghĩa : con lợn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A đang chơi trò chơi bỏ tay vào thùng giấy và phải đoán trúng vật mình bắt được.
Cảnh 2 : A bắt được 1 vật gì đó, nói với cả lớp ” cái này bự quá ta” ( bự-ta ~bu-ta), sau đó A đoán ” con heo” (đồ chơi)
Cảnh 3 : đoán xong, A lấy vật đó ra, đúng là con heo, hiện lên chữ “bu-ta” ( bự-ta).

Cách nhớ 暖める あたためる atatameru

Ý nghĩa : ấm lên

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: hình ảnh một cô bé bán diêm, đang lầm lũi đi trong tuyết, gió thổi ù ù bên tai. Cảnh 2: cô bé nép vào góc của một ngôi nhà, thấy đôi tay của mình đã tím tái và cứng đơ lại vì lạnh, nó không còn cử động được nữa. Cảnh 3: cô bé cố xoay sở cử động bàn tay để lấy bao diêm ra từ trong túi, cô bé bật diêm lên sưởi, hết que này đến que khác, sưởi đến đâu, cô bé có thể thấy hơi ấm và ánh sáng của nó chạy dần vào trong người mình đến đó. Cảnh 4: cô bé tự nhủ: “Ấm lên rồi!”, nhìn bàn tay mình đã trở lại hồng hào, cô xoa đôi tay vào nhau, reo lên khe khẽ: “A, tay ta mềm rùi (atatameru)” và áp đôi bàn tay vào hai má, cô bé thấy dường như đó là đôi bàn tay của người bà và người mẹ đang vuốt ve má cô, rồi cô gục vào vòng tay của họ.

Cách nhớ 怪我 けが kega

Ý nghĩa : vết thương

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : trong 1 buổi huấn luyện phương pháp cứu thương cho các em học sinh, người huấn luyện đang chỉ dẫn cho các em cách băng bó vết thương lên 1 hình nộm với vết thương giả.
Cảnh 2 : người huấn luyện cầm 1 miếng gạc ( bông) trên tay và chỉ về phía vết thương.
Cảnh 3 : người huấn luyện nói ” trước khi tiến hành băng bó, phải kê gạc lên vết thương trước ” ( kê-gạc ~ ke-ga)
sau đó, ảnh hiện ra hành động kê-gạc lên vết thương ( ke-ga).

Cách nhớ クリーム kuri-mu

Ý nghĩa : kem

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Hình ảnh một em bé đang ăn kem cùng mẹ.
Cảnh 2: Mẹ cậu trêu: “Ai sún”. Cậu bé cười hở ra hàm răng bị gẫy mất 2 chiếc răng cửa đồng thời giơ que kem đã cắn nham nhở đầy vết răng lên bảo mẹ : ” Kem sún”
Cảnh 3: Mẹ bảo ” Ai sún ăn kem”. Cậu bé vẫn vô tư giơ vừa ăn kem vừa cười. Hình ảnh cậu bé bị sún răng cầm kem ăn và mẹ bảo ” Ai sún ăn kem” giúp ta liên tưởng “ai sún”(アイス) là kem

Cách nhớ 大幅 おおはば oohaba

Ý nghĩa : rộng lớn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 2 ng bước vào 1 căn phòng rất rộng.
Cảnh 2 : 1 người ngạc nhiên quá, nói “ố, ồ, hà bá” ( o-o-ha-ba), ý là rộng như hà bá, 1 cách nói dân gian.

Cách nhớ 工事 こうじ kouzi

Ý nghĩa : công trường xây dựng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : ba dắt con đi ngang qua 1 công trường đang xây dựng, con hỏi ba ” đây là gì?”
Cảnh 2 : ba ” đây là công trường xây dựng”
Cảnh 3 : con ” công trường xây dựng này CÓ-GÌ ( kou-ji )?
Có thể có thêm cảnh ng ba trả lời là đây có nhà ở, công viên, hồ bơi, v.v

Xem thêm : Cách nhớ いっぽう こくない のち にんげん bara nezumi chigai shoujo muda nagameru

Trên đây là Cách nhớ なっとう べつに さそう もってくる buta atatameru kega kuri-mu oohaba kouzi. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *