Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ ぐっすり じゃま ソース トマト dokusho samuke joudan chikaduku toufu mukougawa

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ ぐっすり じゃま ソース トマト dokusho samuke joudan chikaduku toufu mukougawaCách nhớ ぐっすり じゃま ソース トマト dokusho samuke joudan chikaduku toufu mukougawa.

Cách nhớ ぐっすり gussuri

Ý nghĩa : ngủ say

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Thầy giáo đang dạy học sinh đại học môn triết học, cả lớp có 100 sinh viên
Cảnh 2: Hơn 50% sinh viên ngáp ngủ. A và B chơi điện tử cả đêm nên mắt nhắm mắt mở và ngủ thiếp đi, nhưng hai sinh viên này vẫn ngồi như đang nghe giảng, không ngục đầu xuống bàn, Đầu cứ gật gật liên tục. Bạn C bên cạnh nói thì thầm bên tai ” Gựt sừ đi” “Gựt nhừ đi” (bạn C bị nói đớt nên gật thành Gựt)
Cảnh 3: Khi C nói Gựt Sừ đi, Gựt nhừ đi, Từng chữ ぐっすり hiện ra, và Hiện lên trong đầu của C là Một em bé ngủ say với dòng chữ ぐっすり ( Gựt sừ đi hay là Gựt Nhừ đi là cách nói biến từ Guttsuri – Gựt tsu ri)

Cách nhớ 邪魔 じゃま jama

Ý nghĩa : quấy rầy

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một cô gái đang khóc nức nở trên giường (trong đầu hiện lên hình ảnh cô đang ngồi ở một quán café đợi bạn, chiếc điện thoại reo, hiện lên hình ảnh một chàng trai, cô tắt phụt đi; người bạn gái đến đi cùng với chàng trai vừa xuất hiện trong điện thoại; cô gái rất tức giận, chàng trai quì xuống, vẻ mặt rất ăn năn hối lỗi; cô gái đứng dậy, nhìn cả hai người một cách giận dữ rồi bỏ đi). Cảnh 2: chàng trai lúc nãy bước vào phòng, tiến đến bên giường. Cảnh 3: cô gái đang khóc, ngồi bật dậy nói: “Nếu còn quấy rầy / phiền hà thì…ra mau (jama)”

Cách nhớ ソース so-su

Ý nghĩa : Nguồn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: An và Ánh là hai em học sinh lớp 1. An là học sinh nhà giàu, Ánh là học sinh nhà nghèo
Cảnh 2: Hai em luôn gây gổ đánh nhau, An không chơi với Ánh vì bạn ấy nhà nghèo, Ánh hát không hay, An thì có giọng hát mê hồn người
Cảnh 3: Cô giáo dạy nhạc chỉ chọn An đi thi giọng hát việt nhí năm 2013. Lớp vừa tan học thì hai em đánh nhau, Ánh hét lên và nói tau là Số Sướng, tau có đủ điều kiện tham gia cuộc thi. Số sướng bởi t khởi nguồn hay Bắt nguồn từ nhà giàu, hai em cứ giằng co nhau. và Miện An nói Số Sư này, Số Sướng này. Từng chữ ソース hiện lên hai bên miệng hai em học trò này. (Số Sướng là biến âm từ Sô – Sư)

Cách nhớ トマト tomato

Ý nghĩa : cà chua

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một cô gái con mụ dì ghẻ (mặc váy theo kiểu trang phục châu Âu thời trung đại) đang đỏng đảnh đưa cho cô bé Lọ Lem (cô gái xinh đẹp nhưng ăn mặc rách rưới) một đống đồ trang điểm. Cảnh 2: cô bé Lọ Lem rất lúng túng (vì chưa từng trang điềm bao giờ) nhưng nhìn thấy cô em đã trợn mắt lên với mình nên đành nhắm mắt làm liều, vừa làm vừa run. Cảnh 3: lúc trang điểm xong, con gái mụ dì ghẻ soi gương thì hét toáng lên vì Lọ Lem đã tô má cô ta quá đậm, cô ta ra sức lau đi nhưng càng làm cho cái má đỏ ửng lên. Cảnh 4: gian đại sảnh đầy ánh đèn, các cô gái ăn mặc diêm dúa, đang cười nói với nhau thì nhìn thấy con gái mụ dì ghẻ vừa đi vừa cầm quạt che mặt. Cảnh 5: các cô gái xúm vào, trên đầu xuất hiện dấu hỏi chấm, con mụ dì ghẻ chỉ dám hở ra đôi mắt rồi chỉ vào Lọ Lem đang đứng ở góc phòng sợ sệt, vừa nói vừa nghiến răng ken két: “Nó… tô má tôi (tomato) thành…cà chua”. Cảnh 6: các cô gái thi nhau giật cái quạt ra, nhìn thấy bộ mặt lem luốc, má thì ửng lên to và đỏ đúng như quả cà chua của cô ta thì phá lên cười ầm ĩ.

Cách nhớ 読書 どくしょ dokusho

Ý nghĩa : đọc sách

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: hai người phụ nữ đang ngồi với nhau, than phiền về con cái. Cảnh 2: trong đầu một bà hiện lên hình ảnh bà ta dẫn cậu con trai vào trong siêu thị mua sách, nhưng khi bà tìm được quyển sách hay đưa cho con xem thì cậu lại gẩy đi, rồi lẩn ra gian hàng bán đồ chơi. Cảnh 3: trong đầu bà kia cũng hiện lên hình ảnh buổi lễ sinh nhật cậu con trai, mở món quà bà tặng là một quyển sách, mặt cậu bé cứ xị xuống. Cảnh 4: hai bà cùng lắc đầu, trong đầu họ hiện lên hình ảnh đối lập của trẻ con thời xưa, khi các bà còn bé, tích góp tiền bán đồng nát để mua lấy một quyển truyện, đọc đi đọc lại đến nhàu nát, rồi họ cùng nói: “Chỉ cần chúng nó biết đọc sách, thế mà… đọc cũng sợ (dokusho)”.

Cách nhớ 寒気 さむけ samuke

Ý nghĩa : cảm giác ớn lạnh

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A ngồi trong lớp, mồ hôi đầm đìa và run cầm cập, mặt mũi tím tái. B liền hỏi “Cậu sắc mặt tệ quá. Bị cảm lạnh hả?”
Cảnh 2 : A đáp “Ừ, tớ cảm thấy lạnh lắm. Nhưng không sao đâu”
Cảnh 3 : B rất lo lắng “Sao mặc kệ được”
Ý tưởng: Samuke (cảm thấy ớn lạnh) phát âm gần giống với “Sắc mặt tệ” và “sao mặc kệ”

Cách nhớ 冗談 じょうだん joudan

Ý nghĩa : trò đùa, câu nói đùa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A thấy B cầm 1 cái giỏ, hỏi trong đó đựng cái gì mà trông nặng nề vậy.
Cảnh 2 : B ” nguyên 1 giỏ-đạn ( jyo-dan) đấy”
Cảnh 3 : A sợ khủng khiếp, tưởng thiệt, B thấy A mặt xanh lét, nên nói ” tao dỡn thôi”

Cách nhớ 近付く ちかづく chikaduku

Ý nghĩa : đến gần

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : trong xóm ổ chuột, có 1 cô gái rất dữ dằn, trong tay lúc nào cũng cầm 1 cái dùi cui, mấy đứa con nít trong xóm thường hay gọi cô gái là “chị cả dùi cui” vì là đứa lớn nhất trong gia đình.
Cảnh 2 : cảnh hiện ra 2 đứa nhỏ đang cãi nhau, 1 đứa quay ra thấy chị cả đang đến gần, nói ” chị-cả-dùi-cui ( chi-ka-ju-ku) đến gần kìa mày”
Cảnh 3 : rồi 2 đứa nhóc im re, ko dám hó hé gì nữa.

Cách nhớ 豆腐 とうふ toufu

Ý nghĩa : đậu phụ

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Trước 1 quán ăn có đặt 1 bảng thông tin khuyến mại, trên đó có nhiều hình các món ăn đang giảm giá.
Cảnh 2 : A đi ngang qua, vì chạy xe nhanh quá, ko kịp nhìn thấy hết tất cả các món đó, chỉ nhìn thấy 1 tô phở, nên A hỏi B ngồi sau xe :” có thấy cái bảng đó ko? kế bên tô phở là gì?”
Cảnh 3 : B ngoái lại nhìn, thấy là đậu, nên nói: ” kế tô phở là đậu” ( tô-phở ~ to-fu).

Cách nhớ 向こう側 むこうがわ mukougawa

Ý nghĩa : phía bên kia

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 2 bà bạn thân vừa mới ra khỏi tiệm tạp hóa thì trời đổ mưa to.
Cảnh 2 : 1 bà có dù, bung dù rồi nói bà kia cùng bà đi qua đường bắt xe buýt nhưng bà kia hơi lãng tai nên ko nghe thấy.
Cảnh 3 : bà này cầm dù đi qua đường 1 mình, tới nơi thấy bà kia vẫn đang đứng trước tiệm tạp hóa, đối diện với chỗ bắt xe bus, nên nói ” mụ-cố-gắng-qua ( mu-ko-ga-wa) đây đi”.

Xem thêm : Cách nhớ きせる さめる ころぶ きねんび kudari kooru zisui yoi keiei kakudai

Trên đây là Cách nhớ ぐっすり じゃま ソース トマト dokusho samuke joudan chikaduku toufu mukougawa. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *