Cách nhớ どう どうして どうぞ どうぶつ とおい とき ときどき とけい どこ ところ

Cách nhớ どう どうして どうぞ どうぶつ とおい とき ときどき とけい どこ ところ

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ どう どうして どうぞ どうぶつ とおい とき ときどき とけい どこ ところCách nhớ どう どうして どうぞ どうぶつ とおい とき ときどき とけい どこ ところ.

Cách nhớ どう dou

Ý nghĩa : như thế nào

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Trong công viên, 2 cậu bạn đang nhìn thấy một cô gái rất xinh đi qua, A là một chàng trai gầy gò
Cảnh 2: A nói: Tớ muốn chinh phục cô ấy (Đang ngồi, đứng phắt dậy nói hùng hồn)
Cảnh 3: B: Như thế nào? Như thế nào? Như thế nào ( Nói như dội gáo nước lạnh)
Cảnh 4: A: Ừ, như thế nào! Như thế nào (Đầu hiện lên dấu hỏi chấm to tướng)
À (trên đầu xuất hiện hình ảnh cái bóng đèn với ý nghĩa vừa nghĩ ra điều gì đó), tớ phải đô hơn (màn hình xuất hiện hình ảnh A trong hình ảnh cơ thể cường tráng, cơ bắp cuồn cuộn như Lý Đức, rồi cô gái chạy đến ôm chầm lấy A)
Phải trở nên đô hơn chính là chìa khóa của câu hỏi “như thế nào?” mà A và B đang nát óc suy nghĩ. Clip vui này sẽ giúp người học nhớ dou (đọc như đô) là như thế nào

Cách nhớ どうして doushite

Ý nghĩa : tại sao

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Trong công viên, chàng trai đi trước, có cô gái bước đi theo sau
Cảnh 2: Cô gái giữ tay chàng trai: Tại sao đối sử tệ với em?
Cảnh 3: Chàng trai giật lấy tay mình lại và bước tiếp
Cô gái cứ đuổi theo chàng trai và hỏi đi hỏi lại như vậy, rưng rưng nước mắt
Chàng trai thì cứ vô tình bước đi
Doshite nghe như đối xử tệ phải không nào! “Tại sao đối xử tệ với em” sẽ giúp người xem ghi nhớ tại sao là doshite và doshite là tại sao

Cách nhớ どうぞ douzo

Ý nghĩa : xin mời

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong một hội chợ, ở trước một gian hàng bán đồ ăn đề biển “ăn thử”, nhân viên đang ra sức mời chào khách hàng đi qua ” xin mời”, “xin mời”, “xin mời”, rồi anh ta kéo tay hết người khách này đến người khách khác vào quán. Cảnh 2: khách hàng vào gian hàng nếm thử các món ăn xong, mặt mũi ai cũng nhăn nhó. Cảnh 3: một đôi trẻ đi đến, định chạy vào quán thì một người đi ngược chiều vừa dời từ quán ra chặn lại, anh ta chỉ vào người nhân viên vẫn đang mời chào “xin mời” rồi chỉ vào đồ ăn của quán “xin mời đồ dở” (douzo), lắc đầu rồi bỏ đi.

Cách nhớ 動物 どうぶつ doubutsu

Ý nghĩa : động vật

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A dẫn B đi chơi vườn thú. Cuối buổi đi chơi, A hỏi “Đỡ buồn chứ?”
Cảnh 2 : B vẫn tỏ ra rầu rĩ “Toàn thú với thú mà chả thấy gì thú vị cả?”
Ý tưởng: Doubutsu (động vật) phát âm giống với “Đỡ buồn chứ?”

Cách nhớ 遠い とおい tooi

Ý nghĩa : xa

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: cô giáo lên thông báo với cả lớp: Ngày mai lớp ta sẽ được đi chơi xa
C2: 1 bạn quay sang nói với 1 bạn: Xa á, đi xa dễ say xe lắm, lớp mình có ai bị say xe và bị ói không nhỉ
C3: Bạn kia đáp: tớ ói, tớ ói. Đi xa tớ sẽ bị ói

Cách nhớ とき toki

Ý nghĩa : khi, thời gian

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong phòng Nobita đang ngồi trước bàn học, gật gà gật gù một lúc rồi gục luôn xuống bàn. Cảnh 2: Doraemon thấy thế liền lấy trong cái túi trước bụng một cái đồng hồ nhắc nhở thời gian, trên bề mặt của nó kim giờ và phút được tô từ đậm đến sáng, biểu hiện cho thời gian từ tối đến ngày. Cảnh 3: chiếc đồng hồ nhắc nhở bắt đầu kêu “Tốc kí! Tốc kí! Tốc kí! (Toki) Thời gian! Thời gian! Thời gian!…” làm tự nhiên Nobita phải bật dậy, vơ lấy bài tập làm một cách nhoay nhoáy. Cảnh 4: Nobita làm toát hết mồ hội hột, định vứt bút đi thì chiếc đồng hồ lại kêu “Tốc kí! Tốc kí! Thời gian! Thời gian!” liên hồi, gấp gáp hơn. Cảnh 5: cứ mỗi lần Nobita ngước lên nhìn đồng hồ thì kim giờ phút chỉ thời gian quay ngược đang tiến về phía ban ngày, báo hiệu giờ sắp đi học.

Cách nhớ 時々 ときどき tokidoki

Ý nghĩa : thỉnh thoảng

Câu chuyện gợi nhớ :

A nc với B: A có hay chơi tennis ko?. B trả lời: “Đôi khi, đôi khi”. “Đôi khi” cũng có nghĩa là “thỉnh thoảng” . Vậy “Đôi khi, đôi khi” = “tokidoki”

Cách nhớ 時計 とけい tokei

Ý nghĩa : đồng hồ

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: 1 người bạn nhìn đồng hồ, sốt ruột hét: Cậu có nhanh lên không, muộn rồi, nhanh không anh ấy đợi
Cảnh 2: 1 người trong nhà vọng ra: Tớ kệ…

Cách nhớ どこ doko

Ý nghĩa : ở đâu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Có 2 người, 1 người đang tìm thứ gì đó và hỏi người kia:” quyển sách của tớ đâu?”, người kia chỉ tay về phía giá sách.
Cảnh 2 : Người này đến gần giá sách tìm nhưng không thấy lại hỏi :” đâu cơ?”. Người kia chỉ tiếp về phía đó, nhưng người này vẫn không tìm thấy lại hỏi lại “đâu cơ?”.
Cảnh 3 : Chữ”đâu cơ” chuyển thành doko? -> đâu?

Cách nhớ ところ tokoro

Ý nghĩa : địa điểm, nơi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Một người đàn ông đi lạc ( hình ảnh ông ta quay ngang quay dọc tìm đường)
Cảnh 2: Một người đàn ông khác đi từ hướng đối diện,hai ông gặp nhau, một ông hỏi: “Đây là nơi nào vậy?” ,ông kia trả lời: ”Tôi không rõ”, hóa ra là hai ông cùng lạc đường hỏi nhau –> nhắc đến nơi chốn bạn có thể tưởng tượng ra hình ảnh 2 ông đi lạc hỏi nhau đường, ”nơi nào đây?”, – ”tôi không rõ”, đọc lái đi của từ tokoro nghĩa là nơi chốn

Trên đây là Cách nhớ どう どうして どうぞ どうぶつ とおい とき ときどき とけい どこ ところ. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!