Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ テスト デパート でる てんき でんき でんしゃ でんわ と ドア トイレ

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ テスト デパート でる てんき でんき でんしゃ でんわ と ドア トイレCách nhớ テスト デパート でる てんき でんき でんしゃ でんわ と ドア トイレ.

Cách nhớ テスト tesuto

Ý nghĩa : kiểm tra

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Trong lớp học, hai học sinh vươn vai khoan khoái nói chuyện trong giờ giải lao. Học sinh 1 nói “Sướng quá. Làm xong bài kiểm tra rồi thì ăn tết sẽ ngon đây”
Cảnh 2 : Học sinh 2 nói ” Ừ. Năm nay, tết sẽ to”
Ý tưởng: Tesuto (kiểm tra) phát âm gần giống với “Tết sẽ to”

Cách nhớ デパート depa-to

Ý nghĩa : bách hóa tổng hợp

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Quang cảnh bên trong một cửa hàng bách hóa.
Cảnh 2: 2 cha con đang đứng trước cửa hàng bách hóa ( của gia đình) tô sơn cửa
Canh 3: Người con đang tô, thì người cha nói: “Để ba tô”
Để ba tô =>デパート

Cách nhớ 出る でる deru

Ý nghĩa : đi ra, rời khỏi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Ngoài đường trời tối om, vắng vẻ
Cảnh 2 : A gọi điện cho B : Đang nóng, không ngủ được, ra ngoài chút đi
Cảnh 3 : B : Đêm rồi, ra khỏi nhà nguy hiểm lắm
A lại gọi điện cho C, cho D, cho E nhưng đều nhận được câu trả lời : đêm rồi, ra khỏi nhà nguy hiểm lắm
でる nghe như đêm rồi, đêm rồi thì nên ở nhà không nên ra khỏi nhà đúng không !

Cách nhớ 天気 てんき tenki

Ý nghĩa : thời tiết

Câu chuyện gợi nhớ :

1 bà đi bán hàng rong gặp trời mưa, bà nhìn lên trời uất ức trách thời tiết xấu, nói ” tên kia, sao trớ trêu thế hả?”, ý chỉ tên kia là thời tiết, hiện chữ “ten-ki”

Cách nhớ 電気 でんき denki

Ý nghĩa : điện

Câu chuyện gợi nhớ :

Một anh chàng bảnh bao đang đi theo đuổi 1 cô gái trên đường. Bỗng dưng họ đi qua một cái cột điện. Anh chàng mải mê vuốt tóc vênh mặt tỏ vẻ đẹp trai với cô gái thì đâm thẳng mặt vào cái cột điện. Cô gái hét toáng lên: điện kìa. Thế là chàng trai bị giật tung tóe, tóc tai dựng đứng, mặt mũi đen xì.
Hình ảnh đó cứ lặp đi lặp lại 3 lần. Người xem chắc chắn sẽ cười đau bụng mất! điện kìa nghe rất giống denki. Vậy mỗi khi thấy từ denki sẽ nghĩ ngay đến điện kìa và hình ảnh anh chàng bị điện giật kia

Cách nhớ 電車 でんしゃ densha

Ý nghĩa : tàu điện

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: hình ảnh các phương tiện giao thông (được nhân cách hóa) nằm ở bến đỗ, gồm có xe đạp, xe máy, ô tô, tàu điện…Cảnh 2: các phương tiện giao thông quay sang nói chuyện với nhau về những chuyến phiêu lưu của chúng: trong đầu xe đạp xuất hiện hình ảnh người sử dụng nó đang thong thả đạp nó dạo chơi đến công viên; trong đầu xe máy xuất hiện hình ảnh người sử dụng nó đang rồ ga phóng đến những bãi biển dài đầy cát; trong đầu ô tô xuất hiện hình ảnh người sử dụng nó đang cua những vòng cua đẹp mắt qua các ngọn núi hiểm trở; trong đầu chiếc tàu điện xuất hiện hình ảnh trên mình chở đầy những con người vui vẻ cứ thế lao đi. Cảnh 3: các phương tiện giao thông khác cùng nhìn về nơi xa xa phía trước theo ánh mắt nhìn xa xăm của chiếc tàu điện rôi mặt mũi chúng trở nên khó hiểu, chúng quay sang tàu điện thắc mắc (trên đầu xuất hiện dấu hỏi chấm). Cảnh 4: tàu điện trầm ngâm, ánh mắt vẫn xa xăm nhìn về phía trước, nói bằng giọng kéo dài “Đến xa”, “Đến xa” (Densha).

Cách nhớ 電話 でんわ denwa

Ý nghĩa : điện thoại

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : một người đứng trong khung cảnh của một khu rừng hoang sơ thời xưa, đang buộc một lá thư vào chân con chim bồ câu và tung lên trời, con chim bay được một đoạn thì gặp bão rồi gã cánh rơi xuống đất.
Cảnh 2 : người đó lại đứng trong khung cảnh của một cánh đồng hoang vắng, đang buộc lá thư lên lưng ngựa, ngựa chạy một đoạn rồi bị hổ lao ra vồ mất
Cảnh 3 : người đó đứng trong ngôi nhà có đồ đạc thời hiện đại, đang áp sát ống nghe vào tai, vừa cười vừa nói với người ở đầu dây bên kia. Nghe xong, người đó nhìn cái điện thoại rồi gật gù nói “tiện quá”, “tiện quá” (denwa).

Cách nhớ と to

Ý nghĩa : cánh cửa

Câu chuyện gợi nhớ :

Chí: Cánh cửa nhà cậu to nhỉ?(chí đến nhà phèo chơi? Thấy cửa nhà bạn bé quá, chí nói ngược lại là TO để chọc bạn)
Phèo: TO… ư?
Chí: Quá TO ấy chứ, người tớ không đi vào được cơ mà.
Phèo: Um. Cửa TO bằng lỗ mũi. Dòng chữ [と] hiện ra trên cánh cửa nhà Phèo. ( TO là đọc từ TO: cánh cửa, cửa)

Cách nhớ ドア doa

Ý nghĩa : cửa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Một người đàn ông từ đại sảnh bước vào gặp nhân viên lễ tân
Cảnh 2: Người đàn ông hỏi: Cầu thang bộ đi cửa nào?
Cảnh 3: Nhân viên trả lời: Cửa đó (Tay chỉ về hướng có 3 cái cửa) (3 cái cửa ở khá xa, nên khi chỉ thì không rõ là cái cửa nào)
Cảnh 4: Người đàn ông hỏi: Cửa đó à? (Tay chỉ vào cái cửa số 1) Nhân viên lắc đầu
Cảnh 5: Người đàn ông hỏi: Cửa đó à? (Tay chỉ vào cái cửa số 2) Nhân viên lắc đầu
Cảnh 6: Người đàn ông hỏi: Cửa đó à? (Tay chỉ vào cái cửa số 3) Nhân viên gật đầu
Kết thúc clip là chữ ドア nghe như đó à ! Và người đàn ông đã liên tục hỏi Cửa đó à
Vậy cửa là cửa đó à ? đó là là ドア, ドア là cửa

Cách nhớ トイレ toire

Ý nghĩa : nhà vệ sinh

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong một công viên, một người đàn ông trong tình trạng bị đau bụng, cần phải giải quyết ngay, đang tìm đường đến nhà vệ sinh. Cảnh 2: thấy ngay một ông già dắt theo một đứa cháu nhỏ đứng gần đó, người đàn ông sán lại hỏi, trong đầu hiện lên hình ảnh cái nhà vệ sinh cùng dấu hỏi chấm. Cảnh 3: ông già chỉ tay về phía trước nói: “Nhà vệ sinh thì… tới dễ (toire) “, nhưng rồi ông lại chỉ đường đến loằng ngoằng loằng ngoằng, người đàn ông đã đau bụng lại gặp ông già chỉ đường làm hoa mắt chóng mặt liền ngất xỉu luôn.

Trên đây là Cách nhớ テスト デパート でる てんき でんき でんしゃ でんわ と ドア トイレ. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *