Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ けってい じゅうたく だいひょう めいれい tachiba nao kanou houkoku saito miyage

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ けってい じゅうたく だいひょう めいれい tachiba nao kanou houkoku saito miyageCách nhớ けってい じゅうたく だいひょう めいれい tachiba nao kanou houkoku saito miyage.

Cách nhớ 決定 けってい kettei

Ý nghĩa : quyết định

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một chàng trai xấu ơi là xấu đang bị mẹ giục lấy vợ, bà nhìn cậu con trai, trong đầu hiện lên mấy dòng chữ: “Nhà có điều kiện, công việc ổn định mà sao không có người yêu?”. Cảnh 2: bà nhìn mặt mũi cậu con thì giật mình, kéo cậu con trai lại trước gương, chỉ vào mặt cậu, trong đầu hiện lên hình ảnh bà sẽ đưa cậu con đến thẩm mĩ viện, cậu con trai lắc đầu quầy quậy. Cảnh 3: bà giục: “Quyết định đi”, cậu con nhìn hình ảnh mình trong gương, trả lời: “Con quyết định là…kệ thế (kette)”.

Cách nhớ 住宅 じゅうたく juutaku

Ý nghĩa : nhà ở

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A ở nhà trọ, một hôm xuống nhà thấy nhà chủ cũng vừa mới mở cửa ra miệng cười toe toét.
Cảnh 2 : A ngạc nhiên ” sao nay có chuyện gì vui hả bà chủ?”
Cảnh 3 : bà chủ ” zui-ta-cười (juu-ta-ku)”, bình thường bà chủ rất khó tính..

Cách nhớ 代表 だいひょう daihyou

Ý nghĩa : đại biểu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A hỏi B “Này, cậu có hiều người đại biểu vừa rồi nói gì không?”
Cảnh 2 : B :”Có chứ. Ý của ông ấy là …(bla,bla,bla)…. Cậu hiểu chưa?”
Cảnh 3 : A “Đã hiểu”
Ý tưởng: Daihyou (đại biểu) phát âm giống với “đã hiểu”

Cách nhớ 命令 めいれい meirei

Ý nghĩa : mệnh lệnh

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Cảnh trong quân ngũ. Sau khi nghe tiếng kèn, tất cả người lính đều ra tập hợp thành hàng thẳng tắp
Cảnh 2 : Sau đó, người chỉ huy bước ra, dõng dạc “Từ nay, các cậu được đặt dưới sự chỉ huy của tôi. Lời nói của tôi là mệnh lệnh. Tất cả rõ chưa?”, thế là mọi người đều đồng thanh hô “RÕ”
Cảnh 3 : Hiện lên trên màn hình dòng chữ “めいれい: Mệnh lệnh”
Ý tưởng: Meirei (mệnh lệnh) cũng phát âm gần giống với “Mệnh lệnh” trong tiếng Việt.

Cách nhớ 立場 たちば tachiba

Ý nghĩa : lập trường

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: Mẹ đang kiểm tra vở con, phát hiện bài tập bị điểm thấp, liền hỏi: Sao thế này?
C2: Đứa con nói: Lúc đầu con làm đúng, nhưng ‘ tại chị bảo’, con lại sửa
C3: Người mẹ nói: Con phải giữ vững lập trường chứ
C4: Đứa con xịu mặt: tại chị bả…o, tại chị bảo

Cách nhớ なお nao

Ý nghĩa : hơn nữa

Câu chuyện gợi nhớ :

A gọi điện cho B.
A: Mai đi chơi không?
B: Không được rồi
A: Vẫn nằm ốm trên giường à?
B: Vẫn nằm ốm.

Cách nhớ 可能 かのう kanou

Ý nghĩa : có thể, có khả năng

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 đám bạn đang ngồi ăn quanh 1 cái nồi lớn
C2: 1 bạn nói: tớ có thể ăn ‘ cả nồi’
C3: các bạn: Cả nồi ư, cậu có khả năng ăn cả nồi ư?

Cách nhớ 報告 ほうこく houkoku

Ý nghĩa : báo cáo

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: Sếp nói với nhân viên: Trên có thông báo mới đấy, họ có cử người đến thông báo cho mình không?
C2: Nhân viên trả lời: ‘Họ có cử’. Có người đến đưa thông báo rồi ạ

Cách nhớ サイト saito

Ý nghĩa : trang web

Câu chuyện gợi nhớ :

Chí: tèo ơi! Trang web trường mình là Hua.edu.vn nhỉ (Chí đang tìm trang web trường xem thông tin nhưng lại quên mất trang web nào?)
Tèo:”Sai To” rồi.Không nhớ trang web nữa hả?
Chí: “Sai To” ư? Trang Web nào nhỉ. Chí đang nghĩ lại trang web trường thì dòng chữ サイト hiện lên trên trang web. (Sai To đọc lái từ SAITO: Trang web)

Cách nhớ 土産 みやげ miyage

Ý nghĩa : quà tặng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Một người đến nhà bạn chơi sau khi đi du lịch về, người đó nói “Mình mới đến vùng X và có mua một ít mì là đặc sản của vùng đó làm quà tặng cậu đây. Ăn thử nhé”
Cảnh 2 : Chủ nhà “Cảm ơn” và đem nấu luôn để hai người cùng ăn. Ăn thử miếng đầu tiên, người bạn xuýt xoa “Ồ, mì dai ghê”
Cảnh 3 : Hiện lên dòng chữ “みやげ: quà tặng”
Ý tưởng: khai thác nhiều yếu tố liên quan tới từ. Thứ nhất là Miyage (quà tặng) phát âm gần giống với “Mì dài ghê”, thứ hai là câu “Ồ, mì dài ghê” còn diễn đạt cách nói thông thường của người nhật hay sử dụng thêm “O” vào trước “Miyage” (thành おみやげ), thứ ba là nói lên tính chất đặc sản của địa phương của từ (phân biệt với プレゼント cũng có nghĩa là quà tặng)

Xem thêm : Cách nhớ げんきん かせぐ ねんじゅう てんきん seifu shoyuu taisuru douse arekore make

Trên đây là Cách nhớ けってい じゅうたく だいひょう めいれい tachiba nao kanou houkoku saito miyage. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *