Cách nhớ げんきん かせぐ ねんじゅう てんきん seifu shoyuu taisuru douse arekore make
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ げんきん かせぐ ねんじゅう てんきん seifu shoyuu taisuru douse arekore make
Cách nhớ 現金 げんきん genkin
Mục lục :
Ý nghĩa : tiền mặt
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 người cầm tập tiền mặt ra khoe trước 1 đám đông
C2: 1 người khác nói: Toàn tiền mặt. ‘ ghen kinh’. Ghen kinh
Cách nhớ 稼ぐ かせぐ kasegu
Ý nghĩa : kiếm tiền
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: hình ảnh một anh chàng sinh viên đang phóng xe lao vù vù ngoài đường, đến một gia đình dạy gia sư rồi một lúc sau, lại lao ra, phóng xe đến một gia đình khác gia sư tiếp. Cảnh 2: anh chàng phóng xe vù về nhà, mở được cái cửa, vội vàng vứt cặp sách ra giường, lại hấp tấp mở máy tính ra kiểm tra email, có rất nhiều email hiện lên dòng chữ “Yêu cầu gửi bài báo vào ngày mai” đến từ các tờ báo khác nhau. Cảnh 3: chàng trai lại miệt mài viết lách suốt đêm. Cảnh 4: điện thoại báo đến cứ hiện tên người yêu là anh ta chỉ nói được đúng một câu “Anh đang làm việc” rồi dập máy xuống ngay. Cảnh 5: điện thoại báo tin nhắn đến, chàng trai mở ra xem, tin nhắn từ người yêu hiện lên dòng chữ: “Anh cố gắng giữ gìn sức khỏe. Kiếm tiền căng sẽ gục (kasegu) đấy!”
Cách nhớ 年中 ねんじゅう nenjuu
Ý nghĩa : cả năm
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 2 bạn nhìn thấy nhau, mừng rỡ chạy lại ( 2 người lâu ngày không gặp )
C2: 1 người hỏi: bệnh của cậu đã đỡ chưa? Đã dịu xuống chưa?
C2: người kia trả lời: tớ uống thuốc cả năm ‘ nên dịu’ rồi
Cách nhớ 転勤 てんきん tenkin
Ý nghĩa : chuyển nơi làm việc
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: buổi sáng, một anh chàng ăn mặc quần áo công sở, lao xe máy ra đường, len lỏi người đông, đường tắc, nơi làm xa, đến văn phòng thì mặt mũi đầm đìa mồ hôi, quần áo phủi ra đầy bụi. Cảnh 2: buổi sáng hôm sau, anh chàng vẫn mặc quần áo đó, đi ra khỏi nhà, bước lững thững trên đường, lại còn nhìn quang cảnh người đông, đường tắc với một vẻ thích thú ra mặt. Cảnh 3: đi được một đoạn, anh ta liền bước vào một văn phòng có đề biển “Công ty X, văn phòng mới”. Cảnh 4: anh chàng nhìn cái biển, rồi quay lại nhìn đám đông đang chen chúc nhau trên đường, tự nói: “Chuyển nơi làm việc, tiện kinh (tenkin)”.
Cách nhớ 政府 せいふ seifu
Ý nghĩa : chính phủ
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A & B đi lên 1 ngọn đèo, đứng nhìn xuống dưới thấy có 1 con đường đang thi công rất hoành tráng.
Cảnh 2 : A nói ” nhìn kìa, trước đây nó là 1 địa hình rất hiểm trở” rồi hiện cảnh trước kia ra,
Cảnh 3 : B nói ” uhm, chính phủ đã cho XÂY-PHỦ (sei-fu) một con đường rất đẹp fai ko nào”
Cách nhớ 所有 しょゆう shoyuu
Ý nghĩa : sở hữu
Câu chuyện gợi nhớ :
Có một cây táo được trồng ở nhà ông A nhưng cành táo vươn ra nhà ông B. Thế là 2 ông cãi nhau.
B: Chỗ táo này thuộc sở hữu của tôi vì cành cây táo này vươn sang nhà tôi
A: Chỗ táo này thuộc sở hữu của tôi vì nó trồng trên đất nhà tôi
Cãi nhau một hồi, 2 ông bị mời lên phường giải quyết vì gây rối trật tự. Cuối cùng 2 ông bị buộc phải chia mỗi người một nửa.
(しょゆうđọc giống “sở hữu” nên thêm tí clip cho dễ gợi nhớ)
Cách nhớ 対する たいする taisuru
Ý nghĩa : đối với
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : trong 1 bài thuyết trình về cách phân loại rác, trên màn hình có nhiều loại rác khác nhau.
Cảnh 2 : người thuyết trình nói ” đối với các loại rác như sau: chai, giấy, lon bia, v.v…” màn hình chỉ về đống rác này.
Cảnh 3: “..thì xếp vào loại TÁI-SỬ-DỤNG ( tai-su-ru)”
Cách nhớ どうせ douse
Ý nghĩa : đằng nào thì
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : 2 bạn đứng đố nhau, 1 bạn nói: để tớ đố cậu 1, à,2, à không, 3 câu nhé
Cảnh 2 :Bạn kia: Cậu ‘ đố xem’. Đằng nào thì tớ cũng đều trả lời được thôi
Cảnh 3 :
Cách nhớ あれこれ arekore
Ý nghĩa : cái này cái kia
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 người đứng trong 1 gian hàng, có đồ ở gần, ở xa và xa hơn
C2: Người này chỉ vào món đồ gần mình nhất nói: Cái này ‘có rẻ’ không?
Cách nhớ 負け まけ make
Ý nghĩa : thua
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : 1 người đi thi đại học nhưng trượt lần đầu, cảm thấy nản chí vô cùng.
Cảnh 2 : nhưng người này rất bền gan bền chí, nói : ” mặc-kệ ( ma-ke), dù thua cuộc nhưng sẽ thi lại lần sau”
Xem thêm : Cách nhớ しまい さっぱり ついで とびこむ uriba shiki ittei kisha kijun keikou
Trên đây là Cách nhớ げんきん かせぐ ねんじゅう てんきん seifu shoyuu taisuru douse arekore make. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .