Cách nhớ じじょう じっこう たいほ どうよう youkyuu shori tokuchou kyouchou seido kabu
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ じじょう じっこう たいほ どうよう youkyuu shori tokuchou kyouchou seido kabu
Cách nhớ 事情 じじょう zijou
Mục lục :
Ý nghĩa : sự tình
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : có 2 cô nàng ăn mặc lòe loẹt nhí-nhố ( ji-jyo) đi trên phố.
Cảnh 2 : các chàng trai thấy vậy ngước nhìn, ko để ý va vào nhau, làm đổ hết các đồ vật đang cầm trên tay ( có thể là sách vở, chậu hoa, v.v)
Cảnh 3 : thấy cảnh vương vãi, một số người ko biết liền hỏi tại sao, 1 người nói ” sự tình là do 2 cô nhí-nhố ( ji-jyo) kia kìa”
Cách nhớ 実行 じっこう zikkou
Ý nghĩa : thực hành
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : trong giờ thực hành môn hóa của học sinh.
Cảnh 2 : cô giáo nói :” nào các em, chúng ta sẽ tiến hảnh một số thì nghiệm hóa học, bây giờ các em giúp-cô ( jikko) thực hành bài tập số 1…”
Cách nhớ 逮捕 たいほ taiho
Ý nghĩa : bắt giữ
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A&B mách với các chú cảnh sát rằng tội phạm đang ở đâu.
Cảnh 2 : cảnh sát đột kích bọn tội phạm và bắt giữ hết tất cả các đối tượng.
Cảnh 3 : những tên tội phạm này chỉ vào A&B nói ” tại-họ ( tai-ho) mà chúng ta bị bắt giữ”
Cách nhớ 同様 どうよう douyou
Ý nghĩa : giống nhau
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A nói với B ” con trai tôi nay học võ giỏi lắm rồi, giỏi giống con ông rồi đấy nhé!”
Cảnh 2 : B ” muốn biết có giống hay không, phải cho chúng nó đọ sức với nhau rồi mới biết ông ạ”
Cảnh 3 : 2 đứa con của 2 ông bạn đọ võ với nhau, hiện chữ đọ-zõ ( do-yo)
Cách nhớ 要求 ようきゅう youkyuu
Ý nghĩa : yêu cầu
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A hướng dẫn cho công nhân mới là B
Cảnh 2 : A nói với B ” anh ở ngoài này nhé, nếu có nhu cầu thì hãy zô-kiu ( yo-kyu) tui”
Cách nhớ 処理 しょり shori
Ý nghĩa : xử lý
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : sếp rày la nhân viên.
Cảnh 2 : nhân viên ” sorry (shyo-ri), tôi sẽ xử lý ngay”
Cách nhớ 特徴 とくちょう tokuchou
Ý nghĩa : đặc trưng
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: trong một quán bar, hai trinh sát đóng vai dân chơi đang theo dõi một nhóm thanh niên nhậu nhẹt gần đó. Cảnh 2: trong nhóm ăn chơi đó có một thanh niên tỏ ra nổi trội nhất, liên tục cho gọi bia rượu đắt tiền, chủ trì tất cả các cuộc chơi, được đám đàn em tung hô. .. Cảnh 3: một trinh sát ghé vào tai người kia nói: “Con trai của trùm buôn ma túy có khác”, người kia nói thêm: “Đặc trưng của hắn là …tốn cũng chơi (tokuchou)”.
Cách nhớ 強調 きょうちょう kyouchou
Ý nghĩa : nhấn mạnh
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : cô giáo đang giảng bài mà 2 bé học trò quậy phá trong lớp.
Cảnh 2 : cô phạt 2 em bằng cách bảo 2 em ra khoanh tay đứng ngoài cửa lớp, sau đó nhấn mạnh nhắc đi nhắc lại ” khi nào cô-cho ( kyo-chyo) mới được vào nghe chưa”
Cách nhớ 制度 せいど seido
Ý nghĩa : chế độ
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : vào thời xưa, nông dân vùng dậy chống chế độ phong kiến.
Cảnh 2 : tầng lớp áp bức nổi dậy mãnh liệt, hô hào ” chế độ này sẽ-đổ ( sei-do) thôi”
Cách nhớ 株 かぶ kabu
Ý nghĩa : cổ phiếu
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A đi mua cổ phiếu của 1 công ty xyz.
Cảnh 2 : khi cổ phiếu này tăng giá, A hí hửng ” haha, ta đã bắt được con cá-bự (ka-bu) rồi” ví von cổ phiếu tăng giá, dành được khoản tiền lớn giống như bắt được con cá to.
Xem thêm : Cách nhớ きょうか せっけい だんかい めいし ichiichi nodo shinchou ukkari futa zou
Trên đây là Cách nhớ じじょう じっこう たいほ どうよう youkyuu shori tokuchou kyouchou seido kabu. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .