Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ やめる どんどん なおす なおる naoru naku nakunaru nageru naruhodo nigai

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ やめる どんどん なおす なおる naoru naku nakunaru nageru naruhodo nigaiCách nhớ やめる どんどん なおす なおる naoru naku nakunaru nageru naruhodo nigai.

Cách nhớ 止める やめる yameru

Ý nghĩa : dừng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: cảnh 2 vợ chồng cãi nhau rất to bên mâm cơm (khoa tay múa chân, chỉ trỏ vào mặt nhau).

Cảnh 2: quay cảnh tay người chồng cầm cái bát cơm đập mạnh xuống mâm làm khuôn mặt cái bát (được nhân cách hóa thành anh bát) trở nên méo mó.

Cảnh 3: quay hình ảnh chân người chồng đá vào cái ấm nước cũ làm thân cái ấm nước (được nhân hóa thành một ông già) lộn mấy vòng vào xó nhà, làm mắt cửa nó trợn ngược lên.

Cảnh 4: quay cảnh cánh tay người chồng xô hết cả đống đĩa trong mâm làm đống đĩa (được nhân cách hóa thành các chị đĩa) chạm vào nhau kêu oai oái. Cứ mỗi lần người chồng đập bát, ấm nước, đĩa thì bề mặt da của các đồ vật này đều xuất hiện vết rạn nứt xung quanh thân, mặt mũi các đồ vật trở nên nhăn nhó, lộ rõ vẻ đau đớn.

Cảnh 5: hình ảnh tay người chồng cầm bát cơm, ấm nước, cái đĩa đã đầy những vết sứt mẻ ném về phía người vợ. Cứ mỗi lần người chồng định làm thế, xuất hiện hình ảnh các đồ vật này với ánh mắt đầy sợ hãi, tay vừa giơ giơ ra để chặn lại bàn tay người chồng, vừa kêu lên “Da mẻ rùi”, “Da mẻ rùi” (Yameru), “Dừng!”, “Dừng!, “Dừng!”.

Cách nhớ どんどん dondon

Ý nghĩa : ùn lên, ngày càng nhiều

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A nói với B ” kế hoạch là như vầy, khi nghe tiếng chuông, thì bắt đầu hành động ở cửa sau nghe chưa”
Cảnh 2 : tiếng chuông kêu ” đon..đon” ( don-don)
Cảnh 3 : cánh cửa sau của một căn nhà sầm 1 cái, tốp người phá cửa đi vào căn nhà.

Cách nhớ 直す なおす naosu

Ý nghĩa : sửa chữa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: A bán điện thoại, B vào mua hang, cầm điện thoại trên tay, B nói: Dễ nát lắm
Cảnh 2: A vỗ ngực: nát ông sửa, nát ông sửa
Rồi sau lại có C, D, E vào mùa, họ đều cầm máy lên và nói: Dễ nát lắm
A vỗ ngực tự tin: nát ông sửa
Naosu nghe như nát ông sửa, gợi người ta đến sửa chữa!

Cách nhớ 直る なおる naoru

Ý nghĩa : sửa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong khung cảnh một vùng quê, một đôi trai gái đang đèo nhau bon bon trên một chiếc xe đạp, cười đùa vui vẻ. Cảnh 2: chiếc xe đạp đột nhiên bị tuột xích, cong vành, chàng trai nhảy xuống nói: “Để anh sửa” rồi lắp lại xích, nắn lại vành nhanh nhoay nhoáy. Cảnh 3: chàng trai phủi tay, lau vào quần, nhảy lên xe, vừa đạp xe cho lao vù vù xuống dốc, vừa hét to lên: “Sửa xong, lại ổn rùi (naoru)”; hai người bạn lại cười với nhau khanh khách.

Cách nhớ 治る なおる naoru

Ý nghĩa : khỏi bệnh

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A mới xuất viện.
Cảnh 2 : B hỏi: ” Nay ổn chưa?”
Cảnh 3 : A: ” Nay ổn rồi” ( na-o-ru).

Cách nhớ 泣く なく naku

Ý nghĩa : khóc

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Bé trai đi chơi cùng chị gái trong công viên.
Cảnh 2: Đang chơi thì bé bị ngã.
Cảnh 3: Chị gái đỡ em dậy dỗ dành : “Nào cu… Nào cu…”. Nhưng càng dỗ thì bé càng khóc to hơn
Cảnh chị vừa nịnh em vừa nói ” nào cu” (なく) đứa bé càng khóc to hơn giúp ta liên tưởng なくlà khóc.

Cách nhớ 亡くなる なくなる nakunaru

Ý nghĩa : mất, chết

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Chạy từ quán bán bánh mì ra, trên tay cầm một chiếc bánh ngon lành, A chạy hộc tốc tới chỗ bọn bạn đang chờ
Cảnh 2: Bỗng A bị vấp ngã xuống đường, chiếc bánh mì bị vung ra, một chiếc xe máy đi qua nghiến nát
Cảnh 3: Trong đám bạn đang chờ một đứa nói: Chết rồi, nói xong tay ôm miệng còn một đứa đến vỗ vai A an ủi: Nát cũng nát rồi. Cả lũ chăm chăm nhìn vào cái bánh mì nát bét
A quay lại quán mua bánh, và 2 lần liên tiếp đều thế, đều chạy bị vấp và đánh rơi bánh, có chiếc xe máy đi qua nghiến nát. Có đứa bạn nói: Chết rồi, nói xong tay ôm miệng, còn một đứa thì vỗ vai A: Nát cũng nát rồi, cả lũ chăm chăm nhìn vào cái bánh mì nát bét
Nakunaru nghe như nát cũng nát rồi, liên tưởng đến chết rồi, mất rồi!

Cách nhớ 投げる なげる nageru

Ý nghĩa : ném, vứt đi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A đang ngồi đọc báo chăm chú, B hù dọa A bằng cách ném 1 con rắn giả vô A.
Cảnh 2 : A giật mình sợ hãi, giãy nảy, rối cũng phát hiện ra là rắn giả rồi ném nó ra xa, nói” này ghê rợn”
Cảnh 3 : B đi hù dọa C, C cũng ném đi và nói “này ghê rợn” ( na-ge-ru), ý là cái này ghê rợn quá)

Cách nhớ なるほど naruhodo

Ý nghĩa : quả đúng như vậy

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Các bạn học sinh trong giờ ra chơi, chơi đố nhau. A nói: Há miệng chờ sung, sung rụng vào miệng, vậy há miệng chờ na thì thế nào?
Cảnh 2: Màn hình hiện lên hình ảnh một người đứng dưới gốc cây na và há to miệng
Cảnh 3: B: Há miệng chờ na na rụng họng đó
Cảnh 4: A: Quả đúng như vậy
Cảnh 5: Hình ảnh quả na rơi vào họng người há miệng dưới gốc na ở trên, quả na chui tọt vào trong làm người đó không thể thở được. Thật là cười vỡ bụng
なるほど nghe như na rụng họng đó!

Cách nhớ 苦い にがい nigai

Ý nghĩa : đắng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A nói với B :”Tên kia cứ nhìn gái ý, thật đáng ghét”
Cảnh 2 : B nhìn theo, thấy có một gã con trai đang đứng dựa vào ghế đá và uống trà lon, mắt cứ liếc con gái đi ngang qua và tròng ghẹo. Chợt, B nghĩ ra điều gì đó (có bóng đèn hiện lên trên đầu B) và quay sang A “Tớ có ý này… thì thầm… thì thầm…”, còn A vừa nghe vừa gật đầu.
Cảnh 3 : A giả vờ đi ngang qua, tên kia bèn huýt sáo liếc theo, không để ý B đang lén lút tráo lon nước, rồi lại đưa lon lên uống.
Cảnh 4 : Sau khi uống thì tên kia la lên “Đắng quá, đắng quá” và chạy toán loạn. Đằng xa A và B bắt tay nhau cười đắc trí : “cho chừa thói mải nhìn gái”
Ý tưởng: Nigai (đắng) phát âm giống với “Nhìn gái ý”

Trên đây là Cách nhớ やめる どんどん なおす なおる naoru naku nakunaru nageru naruhodo nigai. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *