Cấu trúc ngữ pháp としては toshiteha
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp としては toshiteha
Cấu trúc ngữ pháp としては toshiteha
Mục lục :
Cấp độ : N3
Cách chia :
N+としては
Cách dùng cấu trúc ngữ pháp としては toshiteha
Ý nghĩa, cách dùng :
- Diễn tả ý nghĩa “với tư cách đó, đứng trên vị trí đó thì cũng…”.
Ví dụ :
賢明な学生としては先生に無理に殴られるなんて落ち着けることができない。
Kenmei na gakusei toshite ha sensei ni muri ni nagurareru nante ochitsukeru koto ga deki nai.
Trên tư cách là học sinh thông minh mà cũng bị giáo viên đánh một cách vô lý thì không thể bình tĩnh được.
私としてはこのことが信じできない。
watashi toshite ha kono koto ga shinjideki nai.
Với tôi cũng không thể tin được điều này.
- Diễn tả ý nghĩa “nếu suy ra từ quan điểm, vị trí của chủ thể thì…”. Cũng có trường hợp dùng hình thức lịch sự “…としましては/いたしましては”
Ví dụ
彼としては、一方は家族、一方は事業、本当に決めにくいね。
kare toshite ha, ippou ha kazoku, ippou ha jigyou, hontouni kime nikui ne.
Từ vị trí của anh ấy, một bên là gia đình, một bên là sự nghiệp, quả thật khó mà quyết định nhỉ.
首相としましては、国の利益は一番大切なことです。
shushou toshimashite ha, kuni no rieki ha ichiban taisetsu na koto desu.
Từ quan điểm của thủ tướng thì lợi ích quốc gia là điều quan trọng nhất.
- Diễn ý nghĩa xét theo mức tiêu chuẩn, mức trung bình thì chủ thể được nói đến có một giá trị khác.
Ví dụ
今年は2月としては暖かかった。
kotoshi ha nigatsu toshite ha atatakakatta.
Năm nay mới tháng hai mà đã ấm rồi
この料理、子供が作ったとしては本当においしいですね。
kono ryouri, kodomo ga tsukutta toshite ha hontouni oishii desu ne.
Món ăn này do trẻ con nấu mà ngon thật nhỉ.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
として toshite
としての toshiteno
としては toshiteha
としても toshitemo
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp としては toshiteha. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật