Học minna no nihongo bài 17
3. Ngữ pháp
Mục lục :
Thể ない của động từ:
Nhóm I: hàng い thành hàng あ. Nếu âm cuối là い sẽ thành わ rồi cộng ない
Ví dụ:
かきます -> かかない
およぎます -> およがない
のみます -> のまない
あそびます -> あそばない
まちます -> またない
とります -> とらない
あいます -> あわない
はなします -> はなさない
Nhóm II: bỏ ます + ない
Ví dụ:
たべます -> たべない
いれます -> いれない
Nhóm III: しますthành しない
きます -> こない
べんきょうします -> べんきょうしない
Vないでください。
Ý nghĩa : Đừng làm ~
Cách dùng : Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó
~Vないでください là cách yêu cầu nhẹ nhàng hơn Vてはいけません。
Ví dụ :
わたしはげんきですから、しんぱいしないでください。
Watashi wa genki desukara, shinpaisinai dekudasai.
Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
ここでしゃしんをとらないでください.
Koko de shashin o toranaidekudasai.
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
Vないbỏ ない +なければなりません
Ý nghĩa : phải…, bắt buộc phải…
Cách dùng: biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
Ví dụ :
くすりをのまなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Phải uống thuốc.
まいにちにほんごをべんきょうしなければなりません。
Mainichi nihongo o benkyoushi nakerebanarimasen.
Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.
Vないbỏ い+ くてもいいです。
Ý nghĩa : Không phải làm ~ cũng được
Cách dùng : biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả
Ví dụ :
明日こなくてもいいです。
Ashita konakutemo iidesu.
Ngày mai không đến cũng được.
どようびのごべんきょうしなくてもいいですか。
Doyoubi no gobenkyoushinakutemo iidesuka.
Chiều thứ 7 không học có được không ạ?
N ( thời gian)までに + V
Ý nghĩa : cần làm gì trước một thời điểm
Cách dùng : hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi [までに]
[までに] khác với trợ từ [まで] và trợ từ [に]
Ví dụ:
かいぎは5じまでにおわります。
Kaigi wa go ji madeni owarimasu.
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ
どようびまでにほんをかえさなければなりません。
Doyoubi madeni hon o kaesanakerebanarimasen.
Phải trả sách trước thứ 7
N (tân ngữ) は
Đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả
Vì được đưa lên làm chủ đề nên trợ từ [を] của tân ngữ được thay bằng [は]
Ví dụ :
ここににもつをおかないでください。
Koko ni nimotsu o okanaide kudasai.
Đừng để hành lý ở đây
->にもつはここにおかないでください。
Nimotsu wa koko ni okanaide kudasai.
Hành lý thì xin đừng để ở đây
お茶は飲みませんか。
Ocha wa nomimasenka?
Bạn uống trà không?
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 17
どうしましたか
Doushimashitaka
医者:どうしましたか。
Isha: Doushimashitaka?
松本:きのうからのどが痛くて、熱も少しあります。
Matsumoto: Kinou kara nodo ga itakute, netsu mo sukoshi arimasu.
医者:そうですか。 ちょっと口を開けてください。
Isha: Soudesu ka. Chotto kuchi o akete kudasai.
医者:かぜですね。ゆっくり休んでください。
Isha: Kaze desune. Yukkuri yasunde kudasai.
松本:あのう、あしたから東京へ出張しなければなりません。
Matsumoto: Anou, ashita kara Tokyo e shutchou shinakereba narimasen.
医者:じゃ、薬を飲んで、きょうは早く寝てください。
Isha: Ja, kusuri o nonde, kyou wa hayaku nete kudasai.
松本:はい。
Matsumoto: Hai.
医者:それから今晩はおふろに入らないでください。
Isha: Sorekara konban wa o furo ni hairanaide kudasai.
松本:はい。わかりました。
Matsumoto: Hai. Wakarimashita.
医者:じゃ、お大事に。
Isha: Ja, odaijini.
松本:どうもありがとうございました。
Matsumoto: Domo arigatougozaimashita.
Bản dịch tham khảo
Anh bị làm sao vậy?
Bác sĩ: Anh bị làm sao vậy?
Matsumoto: Từ hôm qua tôi bị đau họng và bị sốt một chút.
Bác sĩ: Vậy hả. Hãy mở miệng ra một chút.
…………………………………………………………………………………….
Bác sĩ: Anh bị cảm rồi. Hãy nghỉ ngơi thong thả.
Matsumoto: A, ngày mai tôi phải đi công tác ở Tokyo.
Bác sĩ: Vậy hãy uống thuốc rồi hôm này hãy ngủ sớm.
Matsumoto: Vâng
Bác sĩ: Sau đó thì tối nay đừng tắm bồn.
Matsumoto: Vâng, tôi hiểu rồi.
Bác sĩ: Vậy, xin anh bảo trọng.
Matsumoto: Xin cảm ơn.