Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 22

3. Ngữ pháp :

Bổ nghĩa cho danh từ

Khi bổ nghĩa cho danh từ thì phần bổ nghĩa luôn đứng trước phần được bổ nghĩa.

Ví dụ:

新しいうち
Atarashi uchi
Ngôi nhà mới

きれいなうち
Kireinauchi
Ngôi nhà xinh xắn

わたしのうち
Watashi no uchi
Ngôi nhà của tôi

Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ

Phần đứng trước bổ nghĩa cho danh từ phải ở thể thông thường. Nếu mệnh đề phụ là câu tính từ đuôi [な] thì thay [だ] bằng [な], còn nếu là danh từ thì thay [だ] bằng [の]
Ví dụ :
とうきょうへいくひと
Toukyou e iku hito
Người sẽ đi Tokyo

せがたかくて、かみがくろいひと
Segatakakute, migi ga kuroi hito
Người cao và tóc đen

しんせつで、きれいなひと
Shinsetsu de, kireina hito
Người đẹp và tốt bụng

Có thể chọn bất cứ danh từ nào trong câu, rồi chuyển câu thành mệnh để bổ nghĩa cho danh từ đó
Ví dụ :
わたしはせんしゅうえいがをみました。
Watashi wa senshuu eiga o mimashita.
Tôi đã xem một bộ phim tuần trước

わたしがせんしゅうみたえいが
Watashiga senshuu mitaega.
Bộ phim mà tôi đã xem tuần trước

わたしはあしたともだちにあいます。
(Watashi wa ashita tomodachi ni aimasu.)
Ngày mai tôi sẽ gặp bạn

わたしがあしたあうともだち
(Watashi ga ashita au tomodachi.)
Người bạn mà ngày mai tôi sẽ gặp
*Các danh từ in đậm trở thành từ được bổ nghĩa nên các trợ từ đi kèm không còn cần thiết nữa

Phần danh từ được bổ nghĩa được dùng trong nhiều mẫu câu khác nhau (như ミラーさんがすんでいたうち)
Ví dụ :
これは ミラーさんがすんでいたうちです。
Kore wa Miraa-san ga sundeita uchi desu.
Đây là ngôi nhà mà anh Miller đã ở

わたしはミラーさんがすんでいたうち がすきです。
Watashi wa Miraa san ga sundeita uchi ga sukidesu.
Tôi thích ngôi nhà mà anh Miller đã ở

ミラーさんがすんでいたうちはふるいです。
Miraa san ga sundeita uchi wa furuidesu.
Ngôi nhà mà anh Miller đã ở thì cũ

Danh từ が

Trong mệnh đề phụ và mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ, chủ ngữ đi kèm với [が]

Ví dụ :
これはミラーさんがつくってケーキです。
Kore wa Miraa san ga tsukutte keiki desu.
Đây là cái bánh mà anh Miller đã làm.

Vる時間/約束/用事

Khi muốn nói về thời gian làm một việc gì đó, ta dùng động từ thể từ điển đặt trước [じかん]
Ví dụ :
わたしはあさごはんをたべるじかんがありません
Watashi wa asagohan o taberu jikan ga arimasen.
Tôi không có thời gian ăn sáng

Khi muốn biễu thị nội dung của về một việc bận hay công chuyện,.. ta dùng động từ thể từ điển đặt trước [ようじ] và [やくそく]
Ví dụ :
ともだちとえいがをみるやくそくがあります。
Tomodachi to eiga o miru yakusoku ga arimasu.
Tôi có hẹn đi xem phim với bạn

きのうはしやくしょへいくようじがありました。
Kinou wa shayasho e iku youji ga arimashita.
Hôm qua tôi có công việc phải lên Văn phòng hành chính thành phố

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 22

どんなアパートがいいですか
Donna apaato ga ii desuka?

不動産屋:こちらはいかがですか。家賃は8万円です。
Fudosanya: Kochira wa ikagadesu ka. Yachin wa 8 man-endesu.

ワン:うーん、・・・・・。ちょっと駅から遠いですね。
Wan: U…n,. Chotto eki kara touidesu ne.

不動産屋:じゃ、こちらは?便利ですよ。駅から歩いて3分ですから。
Fudosanya: Ja, kochira wa? Benridesu yo. Eki kara aruite 3-budesukara.

ワン:そうですね。ダイニングキチンと和室が 1つと・・・・・。すみません。ここは何ですか。
Wan: Soudesu ne. Dainingu kichinto washitsu ga hittotsu to. Sumimasen. Koko wa nanidesu ka.

不動産屋:押し入れです。布団を入れる所ですよ。
Fudosanya: Oshiiredesu. Futon o ireru tokorodesu yo.

ワン:そうですか。この アパート、きょう見ることができますか。
Wan: Soudesu ka. Kono apaato, kyou miru koto ga dekimasu ka.

不動産屋:ええ。今から行きましょうか。
Fudosanya: Ee. Ima kara ikimashou ka.

ワン:ええ、お願いします。
Wan: Ee. Onegaishimasu.

Bài dịch tham khảo:

Căn hộ thế nào thì tốt?

Phòng bất động sản: Căn nhà này thì thế nào ạ?

Giá thuê là 8 vạn yên.

Wan: Ừ….. Hơi xa ga một chút nhỉ.

Phòng bất động sản: Vậy cái này thì sao?

Tiện lợi lắm ạ. Vì từ ga đi bộ mất 3 phút.

Wan: Đúng vậy nhỉ.

Có một phòng bếp kèm phòng ăn và phòng kiểu Nhật……

Xin lỗi, chỗ này là chỗ nào?

Phòng bất động sản: Tủ âm tường ạ. Là chỗ để để chăn nệm ạ.

Wan: Vậy sao.

Căn hộ này hôm nay tôi đi xem có được không?

Phòng bất động sản: Được ạ. Từ bây giờ chúng ta đi nhé?

Wan: Vâng. Xin nhờ anh.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *