Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 50

6. Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Câu hỏi :

1. お名前は 何と おっしゃいますか。
Onamae wa nanto osshaimasuka.
Tên của bạn là gì?

2. どちらに 住んで いらっしゃいますか。
Dochira ni sunde irasshaimasuka.
Bạn sống ở đâu?

3. 日本語が お上手ですね。どのくらい 勉強なさいましたか。
Nihongo ga ojouzu desu ne. Dono kurai benkyou nasaimashitaka.
Bạn giỏi tiếng Nhật nhỉ. Bạn đã học tiếng Nhật bao lâu rồi?

4. 日本の 首相の 名前を ご存じですか。
Nihon no shushou no namae o gozonji desuka.
Bạn có biết tên của thủ tướng Nhật Bản không?

5. あした お宅に いらっしゃいますか。
Ashita otaku ni irasshaimasuka.
Ngày mai bạn có ở nhà không?

Đáp án tham khảo :

1. マイク・ミラーと 申します。
Maiku miraa to moushimasu.
Tôi tên là Mike Miller.

2. 東京に 住んで おります。
Toukyou ni sunde orimasu.
Tôi đang sống ở Tokyo.

3. 半年ぐらい 勉強いたしました。
Hantoshi gurai benkyou itashimashita.
Tôi đã học được khoảng nửa năm rồi.

4. はい、存じて おります。
Hai, zonjite orimasu.
Vâng, tôi biết.

5. はい、おります。
Hai, orimasu.
Vâng, có ạ.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Bản dịch

1.

:お電話、お借りしても いいですか。
Tôi mượn điện thoại được không ạ?

:ええ、どうぞ お使い ください。こちらです。
Vâng, mời chị dùng. Đây ạ.

:じゃ、ちょっと お借りします。
Vậy thì tôi xin mượn nó một chút ạ.

★ 女の 人は 電話を かけます。
★ Người phụ nữ sẽ gọi điện thoại.

Đáp án:(〇)

2.

:重そうですね。
Trông nặng nhỉ.

:ええ。午後の 会議の 資料なんです。会議室へ 持って 行く ところです。
Vâng. Là tài liệu của cuộc họp chiều nay đấy ạ. Tôi sẽ đem chúng đến phòng họp ạ.

:お手伝いしましょうか。
Tôi giúp cô nhé.

:ありがとう ございます。
Cảm ơn anh ạ.

★ 男の 人は 女の 人と いっしょに 資料を 運びます。
★ Người đàn ông sẽ mang tài liệu cùng với người phụ nữ.

Đáp án:(〇)

3.

:はい、IMC でございます。
Vâng, công ty IMC đây ạ.

:田中と 申しますが、ミラーさんは いらっしゃいますか。
Tôi là Tanaka, anh Miller có ở đó không ạ?

:ミラーは ちょっと 席を 外して おりますが・・・。
Miller hiện rời khỏi chỗ một chút ạ….

:そうですね。
Vậy à.

:すぐ 戻ると 思いますので、戻ったら、お電話させましょうか。
Tôi nghĩ cậu ấy sẽ quay lại ngay thôi, khi cậu ấy quay lại, tôi sẽ bảo cậu ấy gọi cho cô nhé.

:お願いいたします。

Phiền anh ạ.

★ 女の 人は あとで もう 一度 電話を かけます。
★ Người phụ nữ sẽ gọi lại lần nữa.

Đáp án(✖)

4.

:きょうは 山本先生に 来て いただきました。これから 先生が 書かれた 本に ついて いろいろ お話を 伺いたいと 思います。では、山本先生を ご紹介します。
Hôm nay có cô Yamamoto đã đến đây với chúng ta. Tôi nghĩ từ giờ sẽ có nhiều chuyện mà mọi người muốn hỏi về quyển sách do chính cô viết. Sau đây tôi xin được giới thiệu cô Yamamoto.

:山本でございます。
Tôi là Yamamoto ạ.

★ これから 女の 人が 書いた 本に ついて 話を 聞きます。
★ Từ giờ mọi người sẽ hỏi về quyển sách mà người phụ nữ đã viết.

Đáp án:(〇)

5.

:展覧会で 先生の 、拝見しました。
Tôi đã xem bức tranh của thầy ở cuộc triển lãm.

:ありがとう ございます。
Cảm ơn cô.

:桜の 、すばらしいですね。
Bức tranh hoa anh đào tuyệt thật đấy.

:わたしも あの 絵が いちばん 好きなんです。
Tôi cũng thích bức tranh đó nhất đấy.

★ 女の 人は 男の 人が かいた 絵を 見に 行きました。
★ Người phụ nữ đã đi xem tranh mà người đàn ông vẽ.

Đáp án(〇)

Bài tập 3: Hoàn thành câu với các từ cho trước

Ví dụ 1: お荷物、重そうですね。(お持ちし)ましょう。
Hành lý trông nặng quá nhỉ. Để tôi mang giúp anh.

Ví dụ 2: あしたは 京都を(ご案内し)ます。
Ngày mai tôi sẽ hướng dẫn về Kyoto.

Các từ cho trước: 案内します、送ります、紹介します、取り替えます、持ちます、連絡します。

1. (    )ます。こちらは IMCの マイク・ミラーさんです。

[dapan](ご紹介し)ます。こちらは IMCの マイク・ミラーさんです。Xin giới thiệu. Vị này là Mike Miller của công ty IMC ạ.[/dapan]

2. サイズが 合わない 場合は、(    )ます。

[dapan]サイズが 合わない 場合は、(お取り替えし)ます。Trong trường hợp kích cỡ không vừa, tôi sẽ đi đổi lại.[/dapan]

3. 車で 空港まで(    )ます。

[dapan]車で 空港まで(お送りし)ます。Tôi sẽ tiễn anh ra sân bay bằng xe hơi.[/dapan]

4. 課長には 私が パーティーの 時間と 場所を(    )ます。

[dapan]課長には 私が パーティーの 時間と 場所を(ご連絡し)ます。Tôi sẽ liên lạc với trưởng phòng về thời gian và địa điểm của bữa tiệc ạ.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ

Ví dụ : いつ 東京へ いらっしゃいますか。
・・・来週 参ります
Khi nào thì anh đi Tokyo ạ?
…Tôi sẽ đi vào tuần sau ạ.

1. あしたは お宅に いらっしゃいますか。
Ngày mai anh có nhà không ạ?

・・・はい、__________。

[dapan]はい、おります。Vâng, có ạ.[/dapan]

2. シュミットさんが ドイツへ 帰られたのを ご存じですか。
Anh có biết việc anh Schmidt đã trở về Đức không?

・・・いいえ、__________。

[dapan]いいえ、存じませんでした。Không, tôi không biết.[/dapan]

3. 何を 召し上がりますか。
Anh ăn gì vậy ạ?

・・・サンドイッチを__________。

[dapan]サンドイッチを いただきます。Tôi ăn sandwich.[/dapan]

4. 来週は どなたが 発表なさいますか。
Vị nào sẽ phát biểu vào tuần sau ạ?

・・・私が__________。

[dapan]私が 発表いたします。Tôi sẽ phát biểu ạ.[/dapan]

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống

A:はい、IMC(:で ございます)。

B:田中と(    )が、ミラーさんは(    )か。

A:ミラーは ただ今 出かけて(    )が・・・。

B:何時ごろ(    )か。

A:3時ごろ 戻りますか。

B:じゃ、3時ごろ もう 一度(    )。

[dapan]

A:はい、IMC(:で ございます)。
Vâng, công ty IMC đây ạ.

B:田中と(申します)が、ミラーさんは(いらっしゃいます)か。
Tôi là Tanaka, anh Miller có đó không ạ.

A:ミラーは ただ今 出かけて(おります)が・・・。
Miller hiện đang đi ra ngoài ạ…

B:何時ごろ(お戻りになります)か。
Khoảng mấy giờ thì anh ấy sẽ quay lại thế ạ?

A:3時ごろ 戻りますが。
Khoảng 3 giờ anh ấy sẽ quay lại ạ.

B:じゃ、3時ごろ もう 一度(お電話します)。
Vậy thì khoảng 3 giờ tôi sẽ gọi lại lần nữa.

[/dapan]

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai

お礼の 手紙

拝啓

 ドイツは いろいろな 花が 咲いて、美しい 季節です。お元気で いらっしゃいますか。

日本では ほんとうに お世話に なり、ありがとう ございました。日本での 2年は とても 速く 過ぎました。日本へ 行った ばかりの とき、わからない ことや 慣れない ことが 多くて、皆様に ご 迷惑を おかけしましたが、ほんとうに 親切に して いただきました。おかげさまで 楽しく 仕事が できました。

ミュンヘンでは 日本での 経験を 生かして、新しい 仕事に チャレンジしたいと 思って おります。

こちらに 有名な 美術館や 古い お城が あります。ぜひ 一度 いらっしゃって ください。森さんが お好きな ビールを ご用意して お待ちして おります。

では、まら お会いできる 日を 楽しみに して おります。皆様にも どうぞ よろしく お伝え ください。

敬具

5月30日

カール・シュミット

 正夫様

Câu hỏi :

1.(  )これは シュミットさんが 日本で 書いた 手紙です。

2.(  )シュミットさんは 2年まえに ドイツへ 帰りました。

3.(  )シュミットさんは これから ミュンヘンで 仕事を します。

4.(  )シュミットさんは 森さんに また 会える 日を 楽しみに して います。

Bản dịch :

Thư cảm ơn

Kính gửi

Bây giờ ở Đức đang vào thời tiết đẹp với rất nhiều hoa đua nở. Anh có khỏe không ạ?

Ở Nhật anh đã giúp đỡ tôi rất nhiều, thật sự cảm ơn anh. 2 năm ở Nhật Bản trôi qua thật nhanh. Khi vừa mới đi đến Nhật, có rất nhiều thứ tôi không biết cũng như không quen, nên đã gây phiền phức cho mọi người, nhưng mọi người đã đối xử rất tốt với tôi. Nhờ vậy mà tôi có thể làm việc một cách vui vẻ.

Tôi muốn tận dụng những kinh nghiệm có được ở Nhật để thử thách với một công việc mới ở Munich.

Ở đây có những viện bảo tàng nổi tiếng và những lâu đài cổ kính. Anh nhất định phải đến đây một lần đấy nhé. Tôi sẽ chuẩn bị sẵn bia mà anh Mori thích và đợi anh tới.

Tôi đang rất mong chờ ngày mà chúng ta có thể gặp lại nhau. Anh cũng hãy chuyển lời hỏi thăm của tôi đến mọi người nữa nhé.

Trân trọng

Ngày 30 tháng 5

Carl Schmidt

Mori Masao

Đáp án :  

1.(✖)これは シュミットさんが 日本で 書いた 手紙です。
Đây là bức thư mà anh Schmidt đã viết ở Nhật.

2.(✖)シュミットさんは 2年まえに ドイツへ 帰りました。
Anh Schmidt đã trở về Đức vào 2 năm trước.

3.(〇)シュミットさんは これから ミュンヘンで 仕事を します。
Anh Schmidt từ giờ sẽ làm việc ở Munich.

4.(〇)シュミットさんは 森さんに また 会える 日を 楽しみに して います。
Anh Schmidt mong chờ ngày có thể gặp lại anh Mori.

Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 50. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *