Học minna no nihongo chuukyuu bài 1
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học tiếng Nhật online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Trang 20 sách pdf.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 phần từ vựng
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn.
1. 頼む (たのむ) : Nhờ vả
2. 歴史 (れきし) : Lịch sử
3. 探す (さがす) : Tìm kiếm
4. 招待 (しょうたい) : Mời, chiêu đãi
5. お土産 (おみやげ) : Quà đặc sản
6. 留守 (るす) : Vắng nhà
7. 届く (とどく) : Gửi tới, gửi đến
8. 預かる (あずかる) : gửi
9. 湖(みずうみ): Hồ
10. 景色(けひき) : Phong cảnh
11. サービス : Dịch vụ
12. 大切(たいせつ) : Quan trọng
13. 目指す(めざす) : Mục tiêu, nhắm đến
14. 大会 (たいかい) : Giải đấu
15. 命 (いのち): Sinh mệnh, tính mạng
16. 飼う (かう) : Nuôi
17. 動物 (どぶつ) : Động vật
18. 神社 (じんじゃ) : Ngôi đền
19. 和室 (わしつ) : Phòng kiểu Nhật
20. 座布団 (ざぶとん) : Gối ngồi Nhật
21. 正座 (せいざ) : Ngồi thẳng kiểu Nhật
22. 作家 (さっか) : Nhà văn, tác giả
23. 南太平洋 (みなみたいへいよう) : Nam thái bình dương
24. 王国 (おうこく) : Vương quốc
25. 文化 (ぶんか) : Văn hóa
26. マダガスカル : Một bang của Mỹ
27. 形 (かたち): Hình dạng
28. 研究室 (けんきゅうしつ) : Phòng nghiên cứu
29. 連休 (れんきゅうちゅう): Kỳ nghỉ lễ dài
30. 整理 (せいり) : Sắp xếp
31. 欠点 (けってん): Yếu điểm, khuyết điểm
32. 立派(りっぱ) : Giỏi giang, tuyệt vời
33. 困る(こまる) : khó khăn, khổ sở
34. 理由(りゆう) : Lý do
35. 確認 (かくにん) : Xác nhận
36. 表現 (ひょうげん): Ý được thể hiện ra
37. お礼 (おれい) : Lời cảm ơn
38. 実際(じっさい): Thực tế
39. 普通(ふつう): Bình thường
40. 推薦状(すいせんじょう): Thư tiến cử
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên tuhoconline.net sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Ngữ pháp minna no nihongo chyukyuu bài 1 – Ngữ pháp 1
~てもらえませんか。~ていただいけませんか
Đây là mẫu câu sử dụng để xin phép người nghe. mẫu sau có mức độ lịch sự hơn mẫu trước. Động từ đi trước mẫu này được chia ở thể Te. Mẫu deshouka có tác dụng làm cho lời xin phép nhẹ nhàng hơn.
Ví dụ
ミラーさん、荷物を降ろすのを手伝ってもらえませんか
miraa san, nimotsu wo orosu no wo tetsudatte moraemasenka
mira, anh có thể giúp tôi hạ hàng hoá xuống được không ?
山田さん、この書類の書き方を教えてもらえないでしょうか
yamadasan, kono shorui no kakikata wo oshiete moraenai deshouka
anh Yamada, anh có thể chỉ cho tôi cách viết giấy tờ này được không?
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 2
~のようだ・~のような~・~のように…
Cứ như là, mẫu câu này được sử dụng để so sánh với danh từ phía trước. のようだ dùng như vị ngữ. のような dùng để bổ nghĩ cho danh từ. のように dùng như trạng ngữ.
あの病院はきれいで、まるでホテルのようです。
Ano byouin ha kire de, marude hoteru no you desu.
Bệnh viện này sạch nhỉ, giống hệt như khách sạn vậy
わたしの母はいつも元気で、あかるくて、太陽のようなひとです。
Watashi no haha ha itsumo genki de, akarukute, taiyou no youna hito desu.
Mẹ tôi lúc nào cũng khoẻ mạnh, vui vẻ (tươi sáng), (là một người) như mặt trời vậy
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 3
~ことは/が/を
Trong mẫu câu này koto được sử dụng để biến cả cụm từ phía trước thành 1 danh từ, có thể dùng như chủ ngữ hoặc tân ngữ (từ chịu tác động của động từ)
若いときに留学することはいい経験になると思います。
Wakai toki ni ryuugakusuru koto ha ii keiken ni naru to omoimasu.
Tôi nghĩ rằng việc đi du học khi còn trẻ sẽ mang lại những kinh nghiệm tốt.
いいサービスをするためには、お客様の気持ちを考えることが大切です。
ii sa-bisu wo suru tameni ha, okyaku samo no kimochi wo kangaeru koto ga taisetsu desu.
Để cung cấp được dịch vụ tốt, việc nghĩ tới cảm nhận của khách hàng là rất quan trọng.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 4
~を~と言う
Ý nghĩa : nói rằng, nói là
正月に食べる料理を何と言いますか。
Shougatsu ni taberu ryouri wo nan to iimasuka.
Món ăn ăn vào dịp tết được gọi là gì thế?
おせち料理と言います。
Osechi ryouri to iimasu.
…gọi là osechi ryouri
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 5
Ý nghĩa Gọi là, danh từ phía trước được dùng để giải thích cho danh từ phía sau.
村上春樹という作家をしっていますか。
Murakami Haruki to iu sakka wo shitte imasu ka.
Anh có biết nhà văn tên là murakami haruki không?
ええ。『ノルウェーの森』を書いた人ですね。
Ee, “Noruwe- no mori” wo kaita hito desu ne.
… có, là nhà văn viết tác phẩm rừng Nauy chứ gì.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 6
いつ/どこ/何/だれ/どんなに~ても
Dù (khi nào, ở đâu, cái gì, ai, như thế nào)… thì cũng.
ワットさんの研究室はいつ行ってもきちんと整理してあります。
Watto san no kenkyuushitsu ha itsu itte mo kichi to seiri shite arimasu.
Phòng nghiên cứu của anh Wat thì dù anh đến lúc nào, (cũng thấy) được dọn dẹp gọn gàng
連休中はどこへ行っても人がいっぱいだ。
Renkyuuchuu ha doko he itte mo hito ga ippai da.
Mấy ngày nghỉ dài, dù đi đâu cũng thấy đầy người.
Trên cơ sở từ vựng và ngữ pháp đã giải thích ở trên, các bạn hãy tự học tiếp các phần tiếp theo, sử dụng giáo trình minna no nihongo và đĩa nghe nhé 🙂
Nếu có nôi dung nào không hiểu, các bạn hãy comment phía dưới bài viết nhé 😉
Mời các bạn xem các bài viết tiếp theo tại đây : minna no nihongo chyuukyuu bài 2. Hoặc xem các bài khác trong chuyên mục : minna no nihongo chuukyuu
Sao từ vựng bài 1 này khác hoàn toàn với trong giáo trình minna vậy ạ?
đây là minna trung cấp mà bạn, giáo trình minna bạn tìm ở mục tiếng Nhật cơ bản nhé
Từ vựng Minna Trugn cấp trong sách khác hoàn toàn so với bên trên vậy admin?
bên mình ngoài list trong sách, còn dò xem trong các phần có từ nào khó cũng cho vô nên có thể khác đó bạn
đây là từ vựng bài số 3 rồi admin ơi
oki cảm ơn bạn, mình sẽ tổng hợp lại 🙂