Hướng dẫn luyện nghe N2 bài 32

Hướng dẫn luyện nghe N2 bài 32

Chào các bạn ! Trong loạt bài viết này, Tự học online xin được giới thiệu đến các bạn những bài luyện nghe N2, với mục đích hỗ trợ các bạn đang luyện thi N2 có thể nghe tốt hơn và đạt điểm tốt hơn trong phần thi nghe N2. Mời các bạn cùng học bài đầu tiên : luyện nghe N2 bài 32

Hướng dẫn luyện nghe N2 bài 32

Hướng dẫn luyện nghe N2 bài 32

Các bạn nghe và làm như bình thường. Sau khi nghe và lựa chọn đáp án, các bạn có thể tham khảo dạng bài và bài dịch tham khảo.

Ngoài ra các bạn có thể áp dụng cách làm các bài tập dạng này theo như cách làm tham khảo phía dưới để áp dụng cho các dạng bài tương tự sau này.

Luyện nghe N2 bài 32

Các bạn hãy click vào video dưới đây để bắt đầu nghe

Nội dung luyện nghe N2 bài 32

留学生が女の人と話しています。この留学生の電話番号は、何番ですか。

: あの看板の電話番号の上に書いてあるひらがなって、何ですか。「し・ろ・い・は」って。

: ああ、あれはね、ほら、電話番号が4618でしょ。「し」は「いち、に、さん、し」の「し」、「ろ」は「ろく」の「ろ」、「い」は「いち」の「い」、そしてね…

: あ、わかった!「は」は「はち」の「は」ですね。

: そう、歯医者さんの看板だから、覚えてもらいやすいでしょ。

: へー、おもしろいですねー。

: 温泉旅館の電話番号で、「よ・い・ふ・ろ」っていうのがあるわよ。

: よ・い・ふ・ろ…。「よ」は、「よん」の「よ」ですよね。「い」は「いち」の「い」で、「ふ」、「ふ」、「ふ」、「ふ」って、なんの「ふ」かな…。

: ほら、「ふたつ」の「ふ」よ。「ろ」は「ろく」の「ろ」でしょ。

: ああ、そうか。わかった、わかった。えーと7は「な」でいいんですよね。そうすると、僕の電話番号は「ふ・ろ・な・し」だ。お風呂あるんだけどなー、ハハハ。

この留学生の電話番号は、何番ですか。

1.4126番

2.4618番

3.2647番

4.2674番

Từ vựng khó trong bài

看板(かんばん)

Lời dịch tham khảo:

Du học sinh và nữ học sinh đang nói chuyện. Điện thoại của du học sinh là số nào?

Người đàn ông : Chữ Hiragana viết trên mã số điện thoại ở cái bảng kia là gì vậy? “Shi, ro, i, ha”…

Nữ : À, cái đó, mã số điện thoại đó là 4618. “Shi” là “shi” trong “ichi, ni, san, shi” (một, hai, ba, bốn), “ro” là “ro” trong “roku” (sáu), “i” là “i” trong “ichi” (một), cứ vậy…

Người đàn ông : À, tôi hiểu rồi. “ha” là “ha” trong “hachi” (tám) phải không?

Nữ : Đúng vậy, đó là bảng khám của nha sĩ nên rất dễ nhớ nhỉ.

Người đàn ông : Ồ, thú vị thật!

Nữ : Trong mã điện thoại của nhà nghỉ ở suối nước nóng có cái là “yo, i, fu, ro” đó.

Người đàn ông : Yo, i, fu, ro. “Yo” trong “yon” (bốn) nhỉ, “i” trong “ichi” (một), còn “fu”! “fu”, “fu”, “fu” là gì vậy?

Nữ : Là “fu” trong “futatsu” (hai) đó. “Ro” trong “roku” (sáu) đó.

Nam : A, vậy sao? Tôi hiểu rồi! Ừm, 7 thì là “na” nhỉ , nếu như vậy thì mã số điện thoại của tôi là “fu, ro, na, shi”. Có ofuro (bồn tắm) nữa đó… hahaha.

Điện thoại của du học sinh là số nào?

1.Số 4126

2.Số 4618

3.Số 2647

4.Số 2674

Hướng dẫn cách làm :

Dạng bài:  Nghe, phân tích thông tin

Để có thể hiểu và làm dạng bài nghe này một cách hiệu quả, các bạn có thể áp dụng theo từng bước sau đây:

Đây là dạng bài khó, ta phải nghe đủ thông tin trong bài rồi mới rút ra một kết luận rồi áp dụng chọn đáp án được. Với bài này, có quy luật mã số điện thoại như sau:

「い」 trong 「いち」 : số 1

「ふ」 trong「ふたつ」 : số 2

「し」 trong「し」 : số 4

「ろ」 trong 「ろく」 : số 6

「な」 trong「なな」 : số 7

「は」 trong 「はち」 : số 8

Cuối cùng, người đàn ông nói 僕の電話番号は「ふ・ろ・な・し」だ (mã số điện thoại của tôi là “fu, ro, na, shi”).

Vậy nên đáp án chính xác là đáp án 4.Số 2674

Trên đây là nội dung hướng dẫn luyện nghe N2 bài 32. Hy vọng các bạn có thể nâng cao khả năng nghe một cách hiệu quả. Mời các bạn cùng luyện nghe tiếng Nhật N2 theo các bài khác trong chuyên mục : Luyện nghe N2

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!