Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 5
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 5

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 5 (tiếp theo)

47Ngữ pháp n3 一方だ。

Ý nghĩa : Tiến triển biến chỉ theo một phương hướng (thường là mang tính tiêu cực)
Cách chia :

Vる (thể hiện sự biến đổi) + 一方だ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*不況(ふきょう)のせいで収入が減った。貯金(ちょきん)も減る一方だ。
Do tình hình kinh tế không tốt mà thu nhập giảm. Tiền tích lũy cũng bị giảm đi.

祖母(そぼ)の病気は入院後も悪くなる一方だ。
Bệnh tình của mẹ tôi sau khi vào viện cũng có chiều hướng xấu đi.

どこの都市も、増える一方のごみに悩まされて(なまされて)いるようだ。
Ở thành phố nào thì cũng bị lo lắng về lượng rác thải có xu hướng tăng lên.

オリンピックが近づき、鈴木選手に対する期待(きたい)は高まる一方だ。
Olympic đang tới dần, kì vọng đối với tuyển thủ Suzuki có xu hướng cao lên.

48Ngữ pháp n3 ほかない/しかない/よりない/よりほかない/ほかしかたがない

Ý nghĩa :  Không còn cách nào khác ngoài ~
Cách chia :

V る+ しかない/ほかない/よりない/よりほかない/ほかしかたがない

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*傘を持っていなかったので、ぬれて帰るしかなかった。
Vì tôi không ô nên bị ướt và chỉ còn cách về nhà.

良い大学に入るためには、一生懸命(いっしょうけんめい)勉強するほかない。
Để vào đại học tốt thì tôi chỉ còn cách cố gắng học tập.

この苦しさからのがれるには、ただ時がすぎるのを待つよりほかないだろう。
Để thoát khỏi cảnh khổ sở thế này thì chỉ còn cách đợi thời gian trôi qua thôi.

台風で船も飛行機も欠航したので、ホテルにもう一泊するよりほか(は)なかった。
Do bão mà cả tàu và máy bay đều không hoạt động nên chỉ còn cách trọ lại khách sạn một đêm nữa.

コピー機が故障している(こしょうしている)のでは、手で書き写すよりほかしかたがないだろう。
Máy photocopy bị hỏng nên có lẽ chỉ còn cách viết tay thôi.

この仕事ができるのはAさんしかないと思う。
Tôi nghĩ làm được việc này chỉ có anh A thôi.

「あなたよりほかに、こんなことを頼める人はいません」
“Ngoài cậu ra thì không có người nào tôi có thể nhờ được việc này”.

49Ngữ pháp n3 はもとより/もとより

Ý nghĩa :  A thì đương nhiên, B cũng vậy
Cách chia :

N + はもとより/もとより

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*会社の経営が悪化して、ボーナスはもちろん給料も出ない状態だ。
Việc kinh doanh của công ty xấu đi, tiền thưởng thêm thì tất nhiên rồi lại có tình trạng nhưng lương cũng không trả.

「今度のパーティーには、、君はもちろん奥さんにも出席してもらいたい」
“Bữa tiệc lần này cậu thì tất nhiên rồi nhưng tôi cũng muốn vợ cậu tham gia”

コンビニでは日用品の販売はもちろん、宅配便の受付もするし、公共料金の支払いもできる。
Ở cửa hàng tiện lộ thì bán đồ dùng hàng ngày là đương nhiên rồi nhưng cũng có dịch vụ gửi đồ tận nhà và trả tiền phí công cộng.

彼はスポーツマンで、自分でするのはもちろん、見るのも大好きだそうだ。
Anh ấy là vận động viên thể nào nên bản thân làm là tất nhiên nhưng nhìn cũng thấy rất thích rồi.

日本へ留学するなら、言葉はもとより文化や習慣(しゅうかん)も学んでほしい。
Nếu du học Nhật Bản thì ngôn ngữ là tất nhiên rồi nhưng tôi muốn cậu học cả văn hóa và tập quán nữa.

アメリカ大統領選挙(せんきょ)の結果は、国内はもとより国外にも大きな影響(えいきょう)を与える。
Kết quả cuộc bầu chọn tổng thống Mỹ thì trong nước là đương nhiên rồi nhưng nước ngoài cũng chịu ảnh hưởng lớn.

50Ngữ pháp n3 ついでに tsui deni

Ý nghĩa :  Vì là cơ hội tốt để làm ~ nên làm luôn cùng ~.
Cách chia :

Nの + ついでに
Vる / Vた + ついでに

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

買い物のついでにクリーニング屋に寄って、できあがった洗濯物を受け取ってきた。
Nhân tiện đi mua đồ thì tôi ghé vào tiệm giặt là và lấy đồ giặt xong về.

*用事で都心へ出たついでに、美術館をのぞいてみた。
Nhân tiện đi vào vùng trung tâm vì có việc bận thì tôi đã nhìn qua viện bảo tàng.

(コピーをしている人に)「すみません、ついでにこれもおねがいします」
(Nói với người đang copy) “Xin lỗi, nhân tiện nhờ anh phô tô hộ tôi cái này”.

「今日デパートに行って買ってきてあげる」「いいよ、悪いから」「いいの、ついでがあるから」
“Hôm nay tôi sẽ đi bách hóa mua hàng cho cậu” “Không cần đâu” “Được mà, tôi nhân tiện đi luôn”.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 5. Mời các bạn học bài tiếp theo tại đây : bài 6. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *