Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 8
ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 8

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 8 (tiếp theo)

79Ngữ pháp n3 ようがない you ganai

Ý nghĩa : Không có phương pháp, cách nào để làm ~
Cách chia :

V ますー> bỏ ます + ようがない

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*手紙に彼の住所が書いていない。これでは返事の出しようがない。
Trên bức thư không có viết địa chỉ của anh ấy. Thế này thì tôi không có cách nào trả lời cả.

とても悲しそうだったので、慰め(なぐさめ)ようがなかった。
Vì trông cậu ta rất buồn nên tôi không có cách nào an ủi cả.

どんなに注意していても、人間である以上、ミスは防ぎようがない。
Dù có chú ý đến thế nào đi nữa, đã là người thì không có cách nào phòng lỗi cả.

その映画を見て、なんとも言いようのない感動(かんどう)を覚えた。
Xem bộ phim đó và tôi thấy cảm động không có cách nào diễn tả bằng lời.

Luyện tập はず

Ý nghĩa một : Phán đoán, dự đoán, dự định dựa trên chứng cứ.

「何度も説明したのだから、皆さんもできるはずですよ」
“Vì tôi đã mấy lần giải thích nên mọi người chắc chắn sẽ làm được đấy”.

「タンさん、いますか」「タンさんならもう帰国したはずですよ。夏休みになったらすぐ帰国するといってましたから」
“Anh Tan có ở đây không?” “Anh Tan chắc đã về nước rồi. Anh ấy nói là đến hè thì sẽ về nước ngay mà.”

3時発の列車がそろそろ到着(とうちゃく)するはずだ。
Chuyến tàu xuất phát lúc 3 giờ chắc đã đến nơi rồi.

Ý nghĩa hai : <はずがない> Tất nhiên là không ~ (phủ định mạnh mẽ) = わけがない

まじめなチャンさんがカンニングなんかするはずがない。
Người nghiêm túc như anh Chan chắc chắn sẽ không quay cóp đâu.

「緊張(きんちょう)した?」「しないはずないでしょ。はじめてスピーチだったんだから」
“Cậu căng thẳng à?” “Tất nhiên là đúng vậy rồi. Vì là lần đầu tiên tôi thuyết trình mà”.

80Ngữ pháp n3 はずだ hazuda

Cách chia :

N/ V/ Aい/ Aな danh từ hóa + はず

Ý nghĩa một : Có lí do nên hiểu ~ = わけだ
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*ドアが開かないはずだ。かぎが違っていた。
Cửa chưa đóng đâu. Vì tôi nhầm chìa khóa.

体がだるいはずだ。熱が38度もある。
Cơ thể đang mệt mỏi. Vì sốt tới tận 38 độ.

Ý nghĩa hai : Kết quả khác với dự đoán, dự định.

*汽車(きしゃ)は3時に発車するはずだったが、急病人が出たために10分ほど遅れた。
Tàu hơi nước ba giờ mới xuất phát nhưng vì có người bị bệnh cấp cứu nên đã muộn tàm 10 phút.

「変だなあ。このボタンを押せば動くはずなのに…」
“Lạ nhỉ. Ấn cái nút này thì phải chuyển động chứ nhỉ…”

日本へ来れば日本語なんかすぐに話せるようになると思っていた。こんなはずではなかった。
Đến Nhật Bản thì tôi nghĩ sẽ giỏi tiếng Nhật ngay thôi. Nhưng chưa chắc vậy.

Cách chia :

 Vた + はず

Ý nghĩa ba : Trong kí ức thì ~, nhưng thực tế thì ngược lại.

*はさみが見当たらない。さっき見たときは、机の上にあったはずなのに。
Tôi không tìm thấy kéo. Lúc trước nhìn thấy thì nó ở trên bàn mà.

バッグに入れたはずのケータイがない。どこかで落としたのだろうか。
Không thấy cái điện thoại mà tôi chắc đã bỏ vào cặp. Hay là đánh rơi ở đâu rồi?

何度も確かめた(たしかめた)はずだったのに、メールアドレスを書き間違えていた。
Tôi đã kiểm tra bao nhiêu lần rồi mà vẫn viết nhầm địa chỉ mail.

自転車をとられた。かぎはかけておいたはずなのだが。
Tôi bị trộm mất xe đạp rồi. Dù tôi đã khóa rồi mà.

わけ

Ý nghĩa một : lí do, sự tình

「遅れてすみません。でも、これにはわけがあるんです」
“Tôi xin lỗi vì chậm trễ. Tuy nhiên, tôi có lí do”.

さっきまできげんの良かった部長が急に不きげんになった。まったく、わけがわからない。
Trưởng phòng lúc nãy tâm tình con vui mà đã nhanh chóng mất hứng rồi. Tôi chẳng hiểu sự tình gì hết.

Ý nghĩa hai : ý nghĩa

子供を殺した犯人はわけのわからないことを叫(さけ)んでいた。
Thủ phạm giết trẻ con đã gào lên là không biết ý nghĩa.

Ý nghĩa ba : <わけではない> Đơn giản ~, không vất vả.

学校でコンピューターの勉強をした。ホームページを開くぐらい、わけはない。
Tôi đã học về máy tính ở trưởng học. Cỡ mở trang chủ thì không khó gì.

やさしい問題だったので、わけなくできた。
Vì là bài tập dễ nên tôi đã làm được mà không khó khăn gì.

Mời các bạn theo dõi tiếp tục bài học trong trang sau. Hoặc trở lại danh mục : Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *