Ngữ pháp N4 bài 3

Ngữ pháp N4 bài 3
Ngữ pháp N4 bài 2

Mời các bạn học tiếp 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 3 theo sách Shin Kanzen master.

Ngữ pháp N4 bài 3

Cấu trúc số 11

~ことにする

Cách chia :

Vることにする

Giải thích ý nghĩa :

Đưa ra một quyết định về một sự việc trong tương lai và chỉ dùng cho ngôi thứ nhất

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.これからタバコをやめることにする。
Từ giờ tôi quyết định bỏ thuốc lá.

2.英語(えいご)を勉強(べんきょう)することにします。
Tôi quyết định sẽ học tiếng anh.

Cấu trúc số 12

~ことになっている

Cách chia :

Vる/Vない+ことになっている

Aい+ことになっている

N+ことになっている

Giải thích ý nghĩa :

Diễn tả lịch trình đã được sắp xếp trước. Diễn tả quy tắc, quy định

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.来月(らいげつ)アメリカへ出張(しゅっちょう)することになっている。
Tháng sau tôi có lịch đi công tác ở Mỹ.

2.この寮(りょう)には外部(がいぶ)のひとをとめないことになっている。
Kí túc xá náy không cho người ngoài vào ở trọ.

Cấu trúc số 13

~しか~ない

Cách chia :

N+しか~ない

Giải thích ý nghĩa :

Chỉ. Dùng sau danh từ, lượng từ và vị ngữ luôn ở phủ định. Nó thay thế cho が、を và đứng sau các trợ từ khác

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.教室(きょうしつ)には学生(がくせい)が一人(ひとり)しかありません。
Trong phòng học chỉ có một học sinh.

  1. ペンが二(ふた)つしかない。
    Tôi chỉ có 2 cái bút.

Cấu trúc số 14

~すぎる~

Cách chia :

Vます(bỏ ます)+すぎる

Aい( bỏい)+すぎる

Aな (bỏな) +すぎる

Giải thích ý nghĩa :

Quá, thường mang nghĩa tiêu cực

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.昨日(きのう)は飲(の)みすぎて、いま頭(あたま)が痛(いた)い。
Hôm qua uống nhiều quá nên giờ bị đau đầu.

2.そのシャツ高(たか)すぎて買(か)えません。
Cái áo này quá đắt tôi không thể mua.

Cấu trúc số 15

~ずに~

Cách chia :

Vずに

Giải thích ý nghĩa :

không làm gì, thể hiện sự tiếc nuối của người nói, thường dùng trong văn viết

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.(ね)ずに起(お)きなさいよ
Đừng có ngủ mà hãy dậy đi.

2.(あさ)ごはんを食(た)べずに学校(がっこう)へ行った。
Tôi đã không ăn sáng mà đến trường.

Trên đây là nội dung 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 2. Mời các bạn tiếp tục học bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 bài 4. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp : ngữ pháp N4.

Chúc các bạn luyện thi N4 hiệu quả !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!