Ngữ pháp N4 bài 12

Mời các bạn học tiếp 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 12 theo sách Shin Kanzen master.
Ngữ pháp N4 bài 12
Mục lục :
Cấu trúc số 56
~んです
Cách chia :
V (thể ngắn)+んです
Aい+んです
Aな+んです
N+な+んです
Giải thích ý nghĩa :
đấy là vì…Thường dùng trong văn nói dạng lịch sự của んです là のです
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.しばらく連絡(れんらく)しないのはいそがしいんです。
Đã lâu rồi không liên lac vì tôi bận quá.
2.そんなことしてもいいのは夫(おっと)なんです。
Làm việc như thế cũng không sao vì anh ta là chồng tôi.
Cấu trúc số 57
~間(あいだ)に~
Cách chia :
Vている+あいだに
N+あいだに
Giải thích ý nghĩa :
Trong khi, trong lúc. Hành động phía sau xảy trong quá trình diễn ra hành động thứ nhất
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.赤(あか)ちゃんが寝(ね)ている間(あいだ)に掃除(そうじ)をした。
Tôi đã dọn dẹp trong lúc em bé đang ngủ
2.若(わか)いころの間(あいだ)に多(おお)くのところへ行(い)きたい
Tôi muốn đi nhiều nơi trong lúc đang còn trẻ
Cấu trúc số 58
~予定
Cách chia :
Vる+予定
Nの予定
Giải thích ý nghĩa :
có dự định, kế hoạch
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.来年(らいねん)留学(りゅうがく)する予定(よてい)がある。
Tôi có dự định sang năm đi du học.
2.市役所(しやくしょ)からその建物(たてもの)を立(た)てる計画(けいかく)の予定(よてい)があった。
Từ phía uỷ ban thành phố đã có kế hoạch xây dựng toà nhà đó.
Cấu trúc số 59
Vさせられる sai khiến bị động (使役受身)
Cách chia :
V nhóm I: hàng い →hàng あ rồi thêm せられる
V nhóm II: bỏ る thêm させられる
V nhóm III: する→させられる. 来る→こさせられる
Giải thích ý nghĩa :
Thể bị động sai khiến: bị bắt làm gì
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
- 私わたしはご飯はんを食たべさせられた。
Tôi bị bắt ăn cơm.
2.掃除そうじをさせられちる。
Tôi bị bắt dọn nhà.
Cấu trúc số 60
Vさせる thể sai khiến
Cách chia :
V nhóm I: Vないない+せる
V nhóm II: Vます( bỏ ます)+させる
V nhóm III: する→させる . 来る→こらせる
Giải thích ý nghĩa :
thể sai khiến: bắt ai làm gì: cho phép ai làm gì
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.母(はは)は私(わたし)を学校(がっこう)に行(い)かせた。
Tôi đã bị mẹ bắt đến trường.
2.店長(てんちょう)は店員(てんいん)に休(やす)ませてあげた。
Cửa hàng trưởng cho phép nhân viên nghỉ.
Trên đây là nội dung 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 12. Mời các bạn tiếp tục học bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 bài 13. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp : ngữ pháp N4.
Chúc các bạn luyện thi N4 hiệu quả !