Những cụm từ đi với 出す thường gặp
Những cụm từ đi với 出す thường gặp. Trong tiếng Nhật có rất nhiều cụm từ đi kèm với những từ nhất định, như 足、手、頭、気、身… Những từ này được sử dụng rất phổ biến trong hội thoại thông thường. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn những cụm từ đi với 出す thường gặp. Những cụm từ bôi màu cam là những cụm từ rất hay gặp.
Những cụm từ đi với 出す thường gặp :
1. 言い出す: nói rõ ràng, trình bày tường tận
Ví dụ :
学校を休んだ理由は言い出せなかった。
かれにじてんしゃをかしだしてからいっしゅうが立った。まだかえしてくれない。
4. 取り出す: lấy ra, lấy đi
Ví dụ :
その男の子はうちの子供におもちゃを取り出してあげる。
そのおとこのこはうちのこどもにおもちゃをとりだしてあげる。
Cậu bé đó lấy cho con tôi đồ chơi.
5. 投げ出す: ném đi
Ví dụ :
両親に叱られてあの子は全部の本を投げ出してしまった。
りょうしんにしかられてあのこはぜんぶのほんをなげだしてしまった。
Bị bố mẹ mắng đứa bé đó ném hết sách ra ngoài.
6. 逃げ出す: trốn ra ngoài
Ví dụ :
あの犯罪者は刑務所から二回も逃げ出しました。
あのはんざいしゃはけいむしょからにかいもにげだしました。
Tên tội phạm đó đã 2 lần trốn khỏi nhà tù rồi.
7. 持ち出す: cầm ra, mang ra
Ví dụ :
ホテルの員ハ私の荷物を持ち出してくれた。
ホテルのいんハわたしのにもつをもちだしてくれた。
Nhân viên khách sạn đã mang hành lí ra giúp tôi.
8. 顔を出す: xuất đầu lộ diện
Ví dụ :
国民の期待のためそのスーパースターやっと顔を出していた。
こくみんのきたいのためそのスーパースターやっとかおをだしていた。
Vì sự mong đợi của công chúng mà cuối cùng ngôi sao nổi tiếng đó đã xuất hiện.
9. 口に出す: nói ra miệng
Ví dụ :
すべてのこと口に出すことはない。
すべてのことくちにだすことはない。
Không phải tất cả mọi chuyện đều phải nói ra miệng.
10. 口を出す: nói xen vào
Ví dụ :
それは私は彼女との話なので、ほかのの人は口を出さないでください。
それはわたしはかのじょとのはなしなので、ほかののひとはくちをださないでください。
Đây là chuyện giữa tôi và cô ấy những người khác đừng xen vào.
Trên đây là tổng hợp Những cụm từ đi với 出す thường gặp. Mời các bạn cùng học những từ vựng tiếng Nhật khác trong chuyên mục : Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề
Chúc các bạn học tốt !