Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Tiếng Nhật cơ bản Minna no nihongo bài 14

3. Ngữ pháp

Nhóm động từ:

Động từ tiếng Nhật có đuôi thay đổi. Người ta gọi đây là chia cách động từ. Chúng ta có thể đặt ra nhiều câu khác nhau với ý nghĩa khác nhau bằng cách đặt đằng sau dạng chia cách động từ những đuôi khác nhau. Căn cứ vào cách chia động từ được phân ra làm 3 nhóm:

Nhóm I: V imasu

Động từ thuộc nhóm này có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy [い]

Ví dụ:

かきます
のみます

Nhóm II: V emasu

Hầu hết các động từ thuộc nhóm này có âm cuối thể [ます] là âm thuộc dãy [え]

Ví dụ:
たべます
みせます

đôi khi cũng một số thuộc dãy [い]
Ví dụ:
みます
おきます

Nhóm III:

します
きます

Động từ thể ngắn:

Động từ thể ngắn hay còn gọi là động từ ở dạng từ điển

Cách chia:

Nhóm I: imasu ( bỏ masu) i thành u

Ví dụ:

かきます -> かく
のみます -> のむ

Nhóm II: emasu ( bỏ masu) + ru

Ví dụ:
たべますー>たべる
みせますー>みせる

Nhóm III:

します thành する
きますthành くる

Chia ở thể て:

Các động từ kết thúc bằng て、で được gọi là thể て. Cách chia của thể て phụ thuộc vào các nhóm động từ

Nhóm I: khi động từ kết thúc là
+ う つ る bỏ う つ る +って

Ví dụ:

まつ ー> まって

とる ー> とって

あう ー> あって
+ぶ ぬ む bỏ ぶ ぬ む +んで

あそぶ -> あそんで

のむ -> のんで

+ す bỏ す +して

はなす -> はなして

+ く bỏ く +いて

きく -> かいて

+ ぐ bỏ ぐ +いで

およぐ -> およいで

Nhóm II: Vru bỏ る +て

たべる ー> たべて
ねる ー> ねて

Nhóm III:

する thành して
くる thành きて

Vてください

Ý nghĩa: Hãy làm gì đó

Cách dùng: Để lịch sự yêu cầu hay nhờ ai đó làm việc gì đó.

Thường đi cùng với cụm từ すみませんが để yêu cầu một cách lịch sự. が trong trường hợp này có tác dụng nối câu.

Trong giao tiếp thông thường chúng ta sẽ nghe phát âm すみません thành すいません

Ví dụ:

この字を読んでください
Kono ji wo yonde kudasai.
Hãy đọc chữ này đi.

ちょっとまってください。
Chotto matte kudasai.
Vui lòng/Xin hãy chờ một chút

くすりをのんでください。
Kusuri o nonde kudasai
Hãy uống thuốc đi

Vています

Ý nghĩa: Đang làm gì đó

Cách dùng: dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Thường đi với từ  mang nghĩa “ bây giờ”

Ví dụ:

今電話をかけています
Ima denwa o kaketeimasu.
Bây giờ tôi đang gọi điện.

いまあなたはなにをしていますか。
Ima anata wa nani o shiteimasuka?
Bây giờ bạn đang làm gì vậy?

わたしはえいがをみています。
Watashi wa eiga o miteimasu.
Tôi đang xem phim.

Vましょうか

Ý nghĩa: …nhé!

Cách dùng: đề nghị được làm giúp ai đó việc gì

Cách chia : Vます bỏ ます thêm ましょうか

Ví dụ:

傘を貸しましょうか
Kasa o kashimashouka!
Tôi cho anh mượn ô nhé!

おねがいします
Onegaishimasu.
Vậy nhờ anh (cho tôi mượn)

でんきをけしましょうか。
denki o keshimashouka.
Tôi tắt đèn giúp bạn nhé!

いいえ、けっこうです。
Iie, kekkoudesu.
Không, tôi làm được rồi

NがVている

Cách dùng : Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên ta dùng [が] trước chủ đề đó

Ví dụ:

雨が降っています
Ame ga futteimasu.
Mưa đang rơi

Câu 1 が câu 2

Cách dùng : Ở bài 8, chúng ta đã được học về trợ từ [が]. Nhưng khi dùng trong [すみませんが], [しつれしますが] để mở đầu một câu nói thì [が] không có ý nghĩa ban đầu mà chỉ là để nối tiếp câu mà thôi.

Ví dụ :
しつれしますが、おなまえは?
Shitsureshimasuga, onamaewa?
Xin lỗi, bạn tên gì vậy ?

すみませんが、しおをとってください。
Sumimasenga, shio o tottekudasai.
Xin lỗi, lấy giùm tôi ít muối.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 14

梅田まで行ってください
Umeda made ittekudasai

カリナ: 梅田までお願いします。
Karina: Umeda made onegaishimasu.

運転手: はい。
Untenshu: Hai.

カリナ: すみません。 あの信号を右へ曲がってください。
Karina: Sumimasen. Ano shingou o migi e magatte kudasai.

運転手:  右ですね。
Untenshu: Migidesune.

カリナ: ええ。
Karina: Ee

運転手:  まっすぐですか。
Untenshu: Massugudesuka?

カリナ: ええ、まっすぐ行ってください。
Karina: Ee, massugu itte kudasai.

カリナ: あの花屋の前で止めてください。
Karina: Ano hanaya no mae de tomete kudasai.

運転手:  はい。 1,800円です。
Untenshu: Hai. 1,800 yen desu.

カリナ: これでお願いします。
Karina: Korede onegaishimasu.

運転手:  3,200円のお釣りです。ありがとうございました。
Untenshu: 3, 200-En no otsuridesu. Arigatou gozaimashita.

Bài dịch tham khảo:

Hãy đi tới Umeda.

Karina: Hãy đi tới Umeda.

Lái xe: Vâng.

……………………………………………………………………………………

Karina: Xin lỗi. Hãy rẽ phải ở chỗ đèn tín hiệu kia.

Lái xe: Bên phải nhỉ.

Karina: Vâng.

……………………………………………………………………………………..

Lái xe: Đi thẳng ạ?

Karina: Vâng, anh hãy đi thẳng.

………………………………………………………………………………

Karina: Hãy dừng lại ở phía trước tiệm bán hoa kia.

Lái xe: Vâng. Hết 1800 yên ạ.

Karina: Đây ạ.

Lái xe: Tiền thừa 3200 yên ạ. Cảm ơn cô.

Phần Renshuu mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *