Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 6

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1. あなたは たばこを吸いますか。(Bạn có hút thuốc không?)
…いいえ、吸いません。
2. 毎朝新聞を読みますか 。(Bạn có đọc báo mỗi sáng không?)
…はい、読みます。(Có, mình có đọc.)
3. けさ何を飲 み ましたか 。(Sáng nay bạn uống gì?)
…紅茶を飲みました。
4. あした何をしますか。(Ngày mai bán sẽ làm gì?)
…京都へ行きます。
5. いつもどこで昼ごはんを食べますか 。(Mọi khi bạn ăn cơm trưa ở đâu vậy?)
…会社の食堂で食べます。

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.

:  山田さんはお酒を飲みますか。(Anh Yamada có uống rượu không?)
:  はい、飲みます。(Có, tôi có uống.)
:  いつもどこで飲みますか。(Mọi khi anh hay uống ở đâu?)
:  うちで飲みます 。(Tôi uống ở nhà.)
山田さんはお酒を飲みません。(Anh Yamada không uống rượu.)

Đáp án:(✖)

2.

:  ミラーさん、けさあさごはんを食べましたか。(Anh Mira sáng nay có ăn sáng không ạ?)
:  はい、食べました。(Có, tôi có ăn.)
:  何を食べましたか。(Anh đã ăn gì ạ?)
:  パンと卵を食べました。(Tôi ăn trứng và bánh mì.)
ミラーさんはけさパンと卵を食べました。(Anh Mira sáng nay đã ăn sáng với bánh mì và trứng.)

Đáp án:(〇)

3.

:  ミラーさん、土曜日は何をしましたか。(Anh Mira, chủ nhật anh  đã làm gì?)
:  朝図書館で勉強しました。(Buổi sáng tôi học bài ở thư viện.)
:  午後は?(Buổi chiều thì sao?)
:  神戸で映画を見ました。(Tôi đã xem một bộ phim ở Kobe.)
ミラーさんは土曜日の午後神戸で映画を見ました。(Anh Mira đã xem một bộ phim ở Kobe vào chiều chủ nhật.)

Đáp án:(〇)

4.

:  イーさん、きのうどこへ行きましたか。(Chị Lee, ngày hôm qua chị đi đâu thế?)
:  京都へ行きました。(Tôi đã đi đến Kyoto..)
:  京都で何をしましたか。(Chị đã làm gì ở Kyoto?)
:  花見をしました。(tôi đã đi ngắm hoa.)
イーさんはきのう京都で花見をしました。(Chị Lee hôm qua đã ngắm hoa ở Kyoto.)

Đáp án:(〇)

5.

:  ミラーさん、日曜日いっしょにテニスをしませんか。 (Anh Mira, Chủ nhật hãy cùng nhau chơi tenis nhé!)
:  ええ、いいですね。どこでしますか。(Vâng, nghe tuyệt đấy. Chúng ta sẽ chơi ở đâu?)
:  大阪城公園でしましょう。(Hãy chơi trong Công viên thành Osaka.)
ミラーさんは日曜日大阪城公園へ行きます。(Anh Mira sẽ đi tới công viên thành Osaka vào chủ nhật.)

Đáp án:(〇)

Bài tập 3 : Điền trợ từ thích hợp và hoàn thành câu.

Với bài tập điền trợ từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những trợ từ liên kết phù hợp.

Dựa vào tranh, các bạn lựa chọn từ vựng và hình thức khẳng định, phủ định cùng với các thì hiện tại, quá khứ, tương lai phù hợp cho câu.

  1. 友達(  ) コーヒーを飲みます

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]友達( と ) コーヒーを飲みます 。 Tôi uống cà phê cùng với bạn.[/dapan]

  1. 12時(  ) ごはんを食べます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]12時( に ) ごはんを食べます。Tôi ăn trưa vào lúc 12 giờ.[/dapan]

  1. デパート(  ) ネクタイを買います 。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]デパート( で ) ネクタイを買います 。Tôi mua cà vạt tại trung tâm thương mại.[/dapan]

  1. ロビー(  ) 新聞を読みます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ロビー( で ) 新聞を読みます。Tôi đọc báo ở sảnh.[/dapan]

  1. 8時(  )9時( まで ) テレビを 見ます。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]8時( から )9時( まで ) テレビを 見ます。Tôi xem tivi từ 8 giờ đến 9 giờ.[/dapan]

Bài tập 4: Chọn từ thích hợp cho câu

Với bài tập này, bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc ngay sau chỗ cần chọn từ, cũng nên chú ý tới dạng thức của câu là phủ định hay khẳng định, thì của câu là hiện tại, quá khứ hay tương lai.

1.

日曜日 (  ) しますか。

……テニスをします。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日曜日 ( 何を ) しますか。……テニスをします。Chủ nhật bạn sẽ làm gì? Tôi chơi tenis,[/dapan]
  1. (  ) その カメラを 買いましたか。
……大阪デパートで買いました。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]( どこで ) その カメラを 買いましたか。……大阪デパートで買いました。 Bạn mua máy ảnh ở đâu vậy? Tôi mua ở trung tâm thương mại Osaka.[/dapan]
  1. けさ (  ) 食べましたか。
……何も食べませんでした。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]けさ ( 何を ) 食べましたか。……何も食べませんでした。Sáng nay bạn đã ăn gì? Tôi không ăn gì cả.[/dapan]
  1. おととい (  ) 会いましたか。
…… グ プタさんに会いました。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]おととい ( だれに ) 会いましたか。…… グ プタさんに会いました。Hôm kia bạn đã gặp ai vậy? Tôi gặp anh Guputa.[/dapan]

Bài tập 5: Chọn từ thích hợp cho câu

Với bài tập điền trợ từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những trợ từ liên kết phù hợp.

Dựa vào tranh, các bạn lựa chọn từ vựng và hình thức khẳng định, phủ định cùng với các thì hiện tại, quá khứ, tương lai phù hợp cho câu.

  1. きのうの  手紙を (  )。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]きのうの  手紙を ( 書きました )。Tối qua tôi đã viết thư[/dapan]

  1. 毎朝新聞を (  )。

……いいえ、読みません。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]毎朝新聞を ( 読みますか )。……いいえ、読みません。Mỗi sáng bạn có đọc báo không? Không, tôi không đọc.[/dapan]

  1. いっしょに美術館へ (  )。
……ええ、 (  )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いっしょに美術館へ ( 行きませんか )。……ええ、 ( 行きましょう )。 Cùng đi bảo tàng mỹ thuật với tôi không? Vâng, cùng đi nào.[/dapan]
  1. あした大阪城公園で花見を ( します )。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あした大阪城公園で花見を ( します )。Ngày mai tôi sẽ đi ngắm hoa ở công viên thành Osaka.[/dapan]

Bài tập 6 : Đọc đoạn văn sau và trả lời cho các câu bên dưới

Với những bài tập đọc rồi trả lời câu hỏi, các bạn nên đọc nội dung câu hỏi, sau đó tìm những keywords ở câu hỏi trong bài viết để trả lời. Với những câu hỏi đòi hỏi suy luận từ thông tin bài viết, bạn hãy đọc kĩ bài viết hơn và trả lời.

ミラーさんの毎日
ミラーさんは毎朝7時に起きます。朝ごはんはいつもパンとコーヒーです。電車で会社へ行きます。 会社は9時か
ら5時までです。 7時にうちへ帰ります。 7時半に晩ごはんを食べます。 それからテレビを見ます。
英語の新聞を読みます。 夜12時に寝ます。土曜日と日曜日は働きません。 土曜日は朝図書館へ行きます。 午後
テニスをします。 日曜日はどこも行きません。 休みます。
Dịch:
Mỗi ngày của Mira
Mỗi buổi sáng Mira dậy lúc 7 giờ. Bữa sáng lúc nào cũng là bánh mì và cà phê. Anh ấy đến công ty bằng xe điện. Công ty bắt đầu làm việc từ 9 giờ đến 5 giờ. Anh ấy trở về nhà lúc 7 giờ. Ăn tối vào lúc 7 rưỡi. Sau đó thì xem phim. Đọc báo tiếng Anh. Anh ấy ngủ lúc 12 giờ đêm. Thứ 7 và chủ nhật anh ấy không làm việc. Anh ấy đi đến thư viện vào sáng thứ 7. Buổi chiều chơi tennis. Ngày chủ nhật không đi đâu cả. Anh ấy nghỉ ngơi, thư giãn.

1.( ✖ )

ミラーさんは朝ごはんを食べません。(Mira không ăn sáng)

2.( 〇 )

ミラーさんは月曜日から金曜日まで働きます。(Mira làm việc từ thứ 2 đến thứ 6.)

3.( ✖ )

ミラーさんは毎朝英語の新聞を読みます。(Mira đọc báo tiếng Anh vào mỗi buổi sáng.)

4.( ✖ )

ミラーさんは土曜日どこも行きません。(Ngày thứ 7 Mira không đi đâu.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 6. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 7.Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

One thought on “Tiếng Nhật cơ bản Minna no nihongo bài số 6

  • code bug

    cảm ơn bạn đã chia sẻ

    Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *