Học minna no nihongo bài 6
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.
Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
1.
Đáp án:(✖)
2.
Đáp án:(〇)
3.
Đáp án:(〇)
4.
Đáp án:(〇)
5.
Đáp án:(〇)
Bài tập 3 : Điền trợ từ thích hợp và hoàn thành câu.
Với bài tập điền trợ từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những trợ từ liên kết phù hợp.
Dựa vào tranh, các bạn lựa chọn từ vựng và hình thức khẳng định, phủ định cùng với các thì hiện tại, quá khứ, tương lai phù hợp cho câu.
- 友達( ) コーヒーを飲みます
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]友達( と ) コーヒーを飲みます 。 Tôi uống cà phê cùng với bạn.[/dapan]
- 12時( ) ごはんを食べます。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]12時( に ) ごはんを食べます。Tôi ăn trưa vào lúc 12 giờ.[/dapan]
- デパート( ) ネクタイを買います 。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]デパート( で ) ネクタイを買います 。Tôi mua cà vạt tại trung tâm thương mại.[/dapan]
- ロビー( ) 新聞を読みます。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ロビー( で ) 新聞を読みます。Tôi đọc báo ở sảnh.[/dapan]
- 8時( )9時( まで ) テレビを 見ます。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]8時( から )9時( まで ) テレビを 見ます。Tôi xem tivi từ 8 giờ đến 9 giờ.[/dapan]
Bài tập 4: Chọn từ thích hợp cho câu
Với bài tập này, bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc ngay sau chỗ cần chọn từ, cũng nên chú ý tới dạng thức của câu là phủ định hay khẳng định, thì của câu là hiện tại, quá khứ hay tương lai.
1.
日曜日 ( ) しますか。
- ( ) その カメラを 買いましたか。
- けさ ( ) 食べましたか。
- おととい ( ) 会いましたか。
Bài tập 5: Chọn từ thích hợp cho câu
Với bài tập điền trợ từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những trợ từ liên kết phù hợp.
Dựa vào tranh, các bạn lựa chọn từ vựng và hình thức khẳng định, phủ định cùng với các thì hiện tại, quá khứ, tương lai phù hợp cho câu.
- きのうの 晩 手紙を ( )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]きのうの 晩 手紙を ( 書きました )。Tối qua tôi đã viết thư[/dapan]
- 毎朝新聞を ( )。
……いいえ、読みません。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]毎朝新聞を ( 読みますか )。……いいえ、読みません。Mỗi sáng bạn có đọc báo không? Không, tôi không đọc.[/dapan]
- いっしょに美術館へ ( )。
- あした大阪城公園で花見を ( します )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あした大阪城公園で花見を ( します )。Ngày mai tôi sẽ đi ngắm hoa ở công viên thành Osaka.[/dapan]
Bài tập 6 : Đọc đoạn văn sau và trả lời cho các câu bên dưới
Với những bài tập đọc rồi trả lời câu hỏi, các bạn nên đọc nội dung câu hỏi, sau đó tìm những keywords ở câu hỏi trong bài viết để trả lời. Với những câu hỏi đòi hỏi suy luận từ thông tin bài viết, bạn hãy đọc kĩ bài viết hơn và trả lời.
1.( ✖ )
2.( 〇 )
3.( ✖ )
4.( ✖ )
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 6. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 7.Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.
cảm ơn bạn đã chia sẻ