Tiếng Nhật Trong Trường Hợp Khẩn Cấp
Nhật bản là một quốc gia có nhiều thiên tai, nhiều trận bão và đặc biệt là có nhiều trận động đất lớn nhỏ. Khi tới với Nhật Bản, các bạn có thể gặp những tình huống bất ngờ, khẩn cấp. Những mẫu câu tiếng Nhật được đề cập trong bài viết “Tiếng Nhật Trong Trường Hợp Khẩn Cấp” này sẽ giúp bạn có thể xử lý tình huống một cách bình tĩnh hơn. Hãy nhớ học thuộc để phòng trừ cho những tình huống bất khả kháng bạn nhé!
Tiếng Nhật trong trường hợp khẩn cấp trong các hoàn cảnh thông thường:
Mục lục :
Đây là những câu cơ bản mà bạn nên biết trong bất cứ một ngôn ngữ nào khi đến quốc gia sử dụng ngôn ngữ đó. Những câu nói này cũng thường được in song ngữ trên những tấm bản đồ du lịch. Cố gắng nói một cách rõ ràng để người bản địa hiểu hoặc nếu không thể đọc được từ đó hãy chỉ cho họ xem. Đừng coi thường vì nhiều khi chúng giúp ích không ngờ đấy.
すみません (sumimasesn): xin thứ lỗi đã làm phiền (dùng trước khi bạn trình bày cái gì đó)
道に迷いました(Michi ni mayoi mashita): tôi bị lạc
を教えてください (O oshiete kudasai) : Xin vui lòng cho tôi biết
hoặc:…….はどこですか? ( …..wa kododesu ka?) : cho hỏi… ở đâu?
Một số địa điểm trong tiếng Nhật
トイレ(Toire) : nhà vệ sinh
出口 (Deguchi): lối ra
警察署 (keisatsusho): đồn cảnh sát
病院 (byouin): bệnh viện
バス停 (basutei): bến xe buýt
ホテル (hoteru): khách sạn
Những câu tiếng Nhật trong trường hợp khẩn cấp cụ thể:
Nhật Bản cũng như các quốc gia khác đều có tổng đài để bạn yêu cầu sự hỗ trợ ngay khi cần thiết. Ở Nhật số tổng đài là 119, ngay khi bạn quay số bạn sẽ nhận được câu hỏi như sau:
火事ですか、救急ですか。
Kaji desu ka, kyuukyuu desu ka?
Câu này hỏi rằng bạn đang cần gọi cứu hoả hay gọi cấp cứu, bạn có thể trả lời là :
火事です。 (Kaji desu.) khi bạn báo đám cháy
hoặc: 救急です。 (Kyuukyuu desu.) khi cần xe cứu thương
Cũng có khi nhân viên tổng đài sẽ hỏi:
どうしましたか。 Dou shimashita ka? ( có chuyện gì vậy?)
Và sau đây sẽ là một số câu trả lời mẫu để bạn “trình bày hoàn cảnh” của mình cho nhân viên tổng đài rõ để hỗ trợ bạn.
火事です。(Kaji desu.) – Ở đây có đám cháy
けがです。(Kega desu.) – Tôi bị thương rồi
病気です。(Byouki desu.) – Tôi bị ốm
交通事故です。(Koutsuu jiko desu.) – Ở đây xảy ra tai nạn
胸が苦しいです。(Mune ga kurushii desu.) – Tôi bị khó thở
意識不明です。(Ishiki fumei desu.) – Có người bị ngất/bất tỉnh rồi
高熱です。(Kounetsu desu.) – Tôi bị sốt cao
出血です。(Shukketsu desu.) – Có người bị thương/chảy máu.
Sau đó bạn cũng sẽ phải trình bày họ tên, địa chỉ và số điện thoại của mình. Hãy nhớ đến những mẫu câu đơn giản, thông dụng như:
…….です。( ……..desu.) Tên tôi là…( thêm tên của bạn vào phía trước)
住所は…です。(Juusho wa…desu.) Địa chỉ của tôi là …
電話番号は…です。(Denwa bangou wa…desu.) Số điện thoại của tôi là …
Trong trường hợp bạn đang đi ngoài đường thì xảy ra “sự cố” mà bản thân không thể tự gọi điện được hoặc không mang điện thoại hãy nhờ những người xung quanh giúp đỡ. Mẫu câu trong trường hợp này sẽ là:
…を呼んでください。(…o yonde kudasai.) Làm ơn gọi giúp… ( thêm người cần gọi vào trước)
Ví dụ như:
警察を呼んで下さい。(Keisatsu o yonde kudasai.) Làm ơn gọi giúp tôi cảnh sát
救急車を呼んで下さい。(Kyuukyuusha o yonde kudasai.) Làm ơn gọi giúp tôi xe cứu thương
Bạn thấy đấy việc học những mẫu câu tiếng Nhật để dùng trong những trường hợp khẩn cấp như thế này là rất cần thiết phải không nào? Dù bạn vừa mới đến Nhật để đi học, đi làm hay du lịch thì hành trang này sẽ thực sự hữu ích khi bạn gặp phải những rắc rối xảy ra.
Trên đây là nội dung các câu tiếng Nhật trong trường hợp khẩn cấp. Mời các bạn xem các bài viết khác trong chuyên mục : tiếng Nhật giao tiếp trên tự học tiếng Nhật online