Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp các cách dùng なかなか nakanaka

Chào các bạn ! Trong bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn Tổng hợp các cách dùng なかなか nakanaka.

Tổng hợp các cách dùng なかなか nakanaka

Cách dùng 1 : なかなか + N/A

Ý nghĩa : Biểu thị sự ngạc nhiên, ngoài dự đoán về một điều gì đó mà bản thân vốn nghĩ là không tốt, mang nghĩa “khá”, “được”.

Ví dụ :

この料理はなかなか美味しいですね。
Kono ryouri ha nakanaka oishii desu ne.
Món ăn này khá ngon đấy nhỉ.

田中さんが描いた絵はなかなかうまいよ。
Tanaka san ga kaita e ha nakanaka umai yo.
Tranh do anh Tanaka vẽ khá đẹp đấy.

あの女の人はなかなか美人ですね。
Ano onna no hito ha nakanaka bijin desu ne.
Cô gái đó đẹp đấy chứ.

なかなかいいやつだね。
Nakanaka ii yatsu dane.
Hắn ta là một gã khá đấy chứ.

あの問題はなかなか解けやすいですよ。
Ano mondai ha nakanaka tokeyasui desu yo.
Câu hỏi này khá là dễ giải đấy chứ.

なかなか良いようです。
Nakanaka yoi you desu.
Nghe có vẻ khá tốt đấy.

有名なファッションデザイナーがデザインした服はこんな値段で買えるのはなかなか安いですね。
Yuumei na fasshon dezaina- ga dezain shita fuku ha konna nedan de kaeru noha nakanaka yasui desu ne.
Mua được bộ quần áo do nhà thiết kế thời trang nổi tiếng thiết kế với giá như thế này thì khá rẻ đấy nhỉ.

A「このスマホんはそこまでできるの?なかなか便利ですね。」
B「もちろん!新型スマホんだから。」
A : “Kono sumahon ha sokomade dekiru no? Nakanaka benri desu ne.”
B : “Mochiron! Shingata sumahon dakara”.
A : “Cái máy điện thoại di động này còn làm được như vậy sao? Khá là tiện lợi đấy nhỉ?”
B : “Tất nhiên rồi! Nó là mẫu điện thoại mới ra mà.”

Chú ý : So với とても(rất)、すごく (cực kì)、かなり (rất) thì なかなか mang sắc thái nhẹ hơn. Chính vì vậy, ta thường không hay dùng なかなか với những tính từ mạnh như 危険 (nguy hiểm),…

Cách dùng 2 : なかなか + A

Ý nghĩa : Tạm được, trên mức trung bình nhưng chưa hẳn là rất.

Ví dụ :

A「昨日のテスト、できた?」
B「それは、なかなか簡単ですよ。」
A : “Kinou no tesuto, dekita?”
B : “Sore ha, nakanaka kantan desu yo.”
A : “Bài kiểm tra hôm qua cậu làm được chứ?”
B : “Bài kiểm tra đó cũng dễ”.

あの人はなかなかケチですね。
Ano hito ha nakanaka kechi desu ne.
Anh ta khá là keo kiệt nhỉ.

A「石田さんはどんな人か教えてくれない?」
B「なかなか腹悪いやつですよ。」
A : “Ishida san ha donna hito ka oshiete kurenai?”
B : “Nakanaka fukuwarui yatsu desu yo.”
A :”Cậu nói cho tớ biết anh Ishida là người như thế nào đi?”
B : “Là một gã khá xấu bụng đấy”.

A「今度の面接はどう?」
B「なかなかですね。」
A : “Kondo no mensetsu ha dou?”
B : “Nakanaka desu ne.”
A : “Cuộc phỏng vấn lần này cậu thế nào?”
B : “Cũng khá”.

A「この歌、どう思う?」
B「なかなかだ」
A : “Kono uta, dou omou?”
B : “Nakanaka da.”
A : “Cậu nghĩ bài hát này thế nào?”
B : “Cũng khá được”.

Chú ý : なかなか hoàn toàn có thể đứng một mình tạo thành một ý nghĩa riêng mang nghĩa “khá, ổn, được”.

Cách dùng 3 : なかなかの + N

Ý nghĩa : Mang ý “khá”, “được”, mang ý tích cực, thường dùng để khen ngợi.

Ví dụ :

A「この本はなかなかの本だよ。石田さんも読んでみて。」
B「、読書が苦手なんだ…」
A : “Kono hon ha nakanaka no hon dayo. Ishida san mo yonde mite”.
B : “Watashi, dokusho ga nigate nan da…”.
A : “Quyển sách này khá hay đấy. Anh Ishida cũng đọc thử đi.”
B : “Tôi không hay đọc sách lắm…”

この地域ははなかなかの景色だよね。
Kono chiiki ha nakanaka no keshiki dayo ne.
Địa phương này phong cảnh đẹp đó nhỉ.

ここはなかなかのホテルですね。日当たりもいいし。
Koko ha nakanaka no hoteru desu ne. Hiatari mo ii shi.
Đây đúng là khách sạn đẹp. Đón ánh nắng cũng tốt nữa.

なかなかのドレスですね。君にとても合うと思うよ。
Nakanaka no doresu desu ne. Kimi ni totemo au to omou yo.
Váy đẹp đó nhỉ. Tớ nghĩ rất hợp với cậu đấy.

なかなかの色づきですね。この色を使うと、絵が明るくなるよ。
Nakanaka no iroduki desu ne. Kono iro wo tsukau to, e ga akarukunaru yo.
Cách dùng màu hay đó. Sử dụng màu này tranh liền sáng lên.

なかなかの辞書ですね。何かわからなかったら、この辞書を使ってみてください。
Nakanaka no jisho desu ne. Nanika wakaranakattara, kono jisho wo tsukatte mite kudasai.
Quyển từ điển này khá hay đấy nhỉ. Nếu cậu có gì không hiểu hãy thử dùng xem.

Cách dùng 4 : Dùng với câu điều kiện  (たら、ば)

Cách dùng : …に + Vさせたら、なかなかのものだ

Ý nghĩa : Nếu để ai đó làm một việc gì đó thì họ sẽ làm tốt.

Ví dụ :

高橋さんに書類を準備させたら、なかなかのものだよ。
Takahashi san ni shorui wo junbi sase tara, nakanaka no mono da yo.
Nếu để anh Takahashi chuẩn bị tài liệu thì anh ấy sẽ làm khá tốt đấy.

リンさんにダンスをさせたら、なかなかのものだよ。
Rin san ni dansu wo sase tara, nakanaka no mono da yo.
Nếu để cô Lin nhảy thì cô ấy sẽ nhảy khá tốt đấy.

俺に絵を描かせたら、なかなかのものだよ。
Ore ni e wo kakasase tara, nakanaka no mono da yo.
Nếu để tôi vẽ tranh thì tôi vẽ khá đẹp đấy.

買い物は全部佐藤さんに任せたら、なかなかのものだよ。彼女は几帳面な人ですから。
Kaimono ha zenbu satou san ni makasetara, nakanaka no mono da yo. Kanojo ha kichoumen na hito desu kara.
Việc mua hàng cứ giao tất cho cô Sato thì cô ấy sẽ làm khá tốt đấy. Cô ấy là người cẩn thận mà.

今度の会議、スミスさんにお客様に翻訳させたら、なかなかのものだよ。彼の英語が上手ですから。
Kondo no kaigi, sumisu san ni okyakusama ni honyaku sasetara, nakanaka no mono da yo. Kare no eigo ga jouzu desu kara.
Cuộc họp lần này cứ giao cho anh Smith phiên dịch cho khách hàng. Anh ấy sẽ làm tốt đấy vì tiếng Anh của anh ấy giỏi mà.

5際の娘に家事をさせたら、なかなかのものだよ。少し大きくなるならいいなあ…
Go sai no musume ni kaji wo sase tara, nakanaka no mono da yo. Sukoshi ookiku naru nara ii naa.
Tôi để cho đứa con gái 5 tuổi làm việc nhà mà nó làm khá tốt đấy. Nó mà lớn hơn một chút nữa thì tốt thật…

Cách dùng 5 : なかなか + vế câu

Ý nghĩa : “khá là tốn thời gian/ công sức” hơn những gì bản thân tưởng.

Ví dụ :

あのやつは友達に助けるために、なかなか苦労がかかったそうです。
Ano yatsu ha tomodachi ni tasukeru tameni, nakanaka kurou ga kakatta sou desu.
Nghe nói hắn ta vì cứu bạn mà tốn kha khá công sức.

ここから郵便局に走るのはなかなか力を尽きますね。
Koko kara yuubinkyoku ni hashiru noha nakanaka ryoku wo tsuki masu ne.
Từ đây mà chạy tới bưu điện thì khá là tốn sức nhỉ.

バスを待つだけなのになかなか時間がかかりそうです。
Basu wo matsu dake na noni nakanaka jikan ga kakarisou desu.
Chỉ đợi mỗi xe bus thôi mà có vẻ khá tốn thời gian đấy.

なかなかお金がかからないと、この段階に達することはないよ。
Nakanaka okane ga kakaranai to, kono kaidan  ni tassuru koto ha nai yo.
Nếu không tốn kha khá tiền thì không thể đạt tới giai đoạn này đâu.

なかなか苦労しないと、今の私にならないでしょう。
Nakanaka kurou shi nai to, ima no watashi ni naranai deshou.
Nếu không khổ sở thì tôi đã không có được như ngày hôm nay.

子供に教えたら、なかなか忍耐がかかるだろう。
Kodomo ni oshietara, nakanaka nintai ga kakaru darou.
Dạy dỗ trẻ con thì có lẽ tốn kha khá sự nhẫn nại đấy.

この商品は日本からベトナムに運輸するために、なかなかお金がかかったよ。
Kono shouhin ha nihon kara betonamu ni unyu suru tameni, nakanaka okane ga kakatta yo.
Để vận chuyển vật này từ Nhật Bản về Việt Nam tôi đã tốn kha khá tiền đấy.

Cách dùng 6 : なかなか + V phủ định

Ý nghĩa : mang nghĩa tiêu cực, dùng khi muốn nói mọi chuyện xảy ra không như mình mong đợi.

Ví dụ :

この薬をたくさん飲んだのに、なかなか効かない。
Kono kusuri wo takusan nonda noni, nakanaka kikanai.
Tôi đã uống rất nhiều thuốc này mà không có hiệu quả mấy

君のパソコン、何度も再起動したのに、なかなかうまく動かない。
Kimi no pasokon,  nando mosaikidou shita noni, nakanaka umaku ugokanai.
Máy tính của cậu tôi khởi động bao nhiêu lần mà vẫn không chạy tốt.

この辞書はなかなか役に立たない。なかなかお金がかかって買ったのに…
Kono jisho ha nakanaka yaku ni tatanai. Nakanaka okane ga kakatte katta noni…
Quyển từ điển này không giúp ích mấy. Tốn cả tiền tôi mua về.

どんなに誤っても、彼女との関係はなかなか良くならなくて結局分かれた。
Donna ni ayamattemo, kanojo to no kankei ha nakanaka yokunaranakute kekkyoku wakareta.
Dù tôi có xin lỗi thế nào đi nữa thì mối quan hệ của tôi với bạn gái cũng không tốt lên được mấy, cuối cùng chúng tôi đã chia tay.

たくさん問題を練習したのに、テストのときに緊張して点数がなかなか取れなかった。
Takusan mondai wo renshuu shita noni, tesuto no toki ni kinchou shite tensuu ga nakanaka torenakatta.
Dù tôi có luyện tập làm nhiều bài tập thế nào đi nữa thì lúc kiểm tra tôi vẫn căng thẳng và không thể đạt được điểm khá.

どんなにダイエットしても、体調がなかなか減らない。
Donnani daietto shitemo, taichou ga nakanaka heranai.
Dù tôi có ăn kiêng thế nào đi nữa thì cân nặng vẫn không giảm đi được bao nhiêu.

どんなに勉強しても、なかなか良くならなくてとても疲れた。
Donnani benkyou shitemo, nakanaka yoku naranakute totemo tsukareta.
Dù tôi có học thế nào đi nữa thì cũng không giỏi lên được mấy nên tôi rất mệt mỏi.

この機械はなかなかうまく動かないね。捨てたほうがいいじゃない。
Kono kikai ha nakanaka umaku ugokanai ne. Suteta hou ga ii janai.
Cái máy này chẳng hoạt động tốt nhỉ. Nên vứt nó đi thì hơn.

A「このペン、なかなか使えないね…」
B「使う前に、振ってみたら?」
A : “Kono pen, nakanaka tsukaenai ne…”
B : “Tsukau maeni, futtemitara?”
A : “Cái bút mực này chẳng dùng được mấy…”
B : “Trước khi dùng cậu thử lắc lên xem?”

足がしびれたので、今日はなかなかジョギングできなかった。
Ashi ga shibireta node, kyou ha nakanaka jogingu dekinakatta.
Chân tôi tê hết cả nên hôm nay chẳng đi bộ được mấy.

Trên đây là nội dung Các cách dùng của なかなか nakanaka. Hy vọng các bạn có thể nâng cao trình độ ngữ pháp của bản thân hơn. Mời các bạn xem các bài tương tự trong chuyên mục : từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *