Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng NhậtTổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 6

そうすると(sousuruto)

Dùng để đưa ra kết luận sau khi nghe những gì mà người nói trước đó cho biết. Theo sau cấu trúc này là những kết luận có tính chất giải thích, lí luận liên quan đến những việc mà đối phương nói trước đó.

Ví dụ

A::「参加者はどっと出口に走っているよ。」
B:「そうすると、危なくなりますよ」
A: “Người tham gia đổ ùa chạy về phía cửa ra rồi”
B: “Nếu thế thì nguy hiểm mất”

A:「あの人の言ったこととやったいることが違いますよ。」
B:「そうすると、今度の仕事は彼に任せないほうがいい」
A: “Điều hắn ta nói khác với điều hắn ta đang làm đấy”
B: “Nếu vậy thì công việc lần này đừng giao cho hắn nữa”.

Chú ý: Đây là cấu trúc dùng trong phát ngôn, dùng trong văn nói. Cấu trúc này tương đối giống「すると」.

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 7

それゆえ (soreyue)

Cách sử dụng: Dùng để nối hai câu.

Diễn tả nguyên nhân kết quả.

Ví dụ

あの子はかってにやった。それゆえ、クラスの中で一人が間違った。
Đứa bé đó tự ý làm. Chính vì vậy mà trong lớp chỉ có mình nó sai.

道を渡ると何も気をつけなかった。それゆえ事故に遭った。
Khi đi qua đường thì tôi không chú ý gì cả. Do đó mà tôi đã gặp tai nạn.

Chú ý: Đây là lối nói kiểu cách, dùng trong văn viết. Thường dung trong những bài viết về toán học, triết học… Cũng nói là 「それゆえに」、「ゆえに」

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 8

 だから (dakara)

Dùng để nêu ra kết luận được đúc rút ra từ kết quả của sự việc được nêu ra trong câu trước đó. Sự việc này chính là nguyên nhân, lí do hay cơ sở để rút ra kết luận. Câu liền sau thuộc đủ loại câu.

Ví dụ

今日電車が遅れました。だから、私が会議に間に合いません。
Hôm nay tàu điện đến trễ. Chính vì vậy mà tôi đã không kịp cuộc họp.

外は寒そうだよ。だから、コートを着て出かけました。
Bên ngoài có vẻ lạnh đấy. Chính vì vậy mà tôi mặc áo khoác đi ra ngoài.

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 9

だから…のだ/わけだ  (dakara…noda/wakeda)

Diễn tả ý nghĩa “người nói nhận ra sự thực vỡ lẽ rằng điều hiện tại là kết quả đương nhiên của sự việc đó”. Thường được dùng với những từ xác nhận ở cuối câu hoặc từ chỉ sự đồng ý.

Ví dụ

A:「彼はイタリアに5年も住んでいたよ」
B:「だから、イタリアの料理がよく分かっているのだね」
A: “Anh ấy đã sống ở Ý những 5 năm rồi đấy”
B: “Chính vì vậy mà anh ấy hiểu rõ thức ăn Ý nhỉ”

田中さんが運動大会に参加するつもりか。だから、彼が最近よく体力を鍛え上げているね。
Anh Tanaka định tham gia đại hội thể thao sao. Chính vì vậy mà dạo này anh ấy hay rèn luyện thể lực nhỉ.

Chú ý: Trong văn nói thì thường được dùng khi nhờ phát ngôn của đối phương mà mình vỡ lẽ được điều đó. Âm tiết đầu của 「だから」có chứa trọng âm, được phát âm mạnh và hơi dài ra.

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 10

ついに…た (tsuini…ta)

Cách kết hợp:ついにVた

Diễn tả ý nghĩa “tình trạng đã phải trải qua thật nhiều diễn biến thì cuối cùng một điều gì đó mới thành hiện thực được”.

Ví dụ

ショッピングセンターはついに完成されました。
Trung tâm mua sắm cuối cùng cũng được hoàn thành.

あの人ついに自分の目標を達成しました。
Người đó cuối cùng cũng đạt được mục đích của bản than.

Chú ý: Cấu trúc này chú trọng tới một việc đã xảy ra hơn là quá trình diễn biến. Có những cách nói tương tự như.

Trên đây là nội dung Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *