Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật

Tổng hợp cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 7

ともかく (tomokaku)

Cách kết hợp: ともかくV

Diễn tả ý nghĩa “bất luận thế nào/ dù thế nào đi nữa thì…”. Mang ý nghĩa nên thực hiện việc đằng sau hơn là tranh cãi nhiều. Luôn đi với động từ có chủ ý.

Ví dụ

ともかく使用しないことにはできるかどうか知りません。
Dù sao đi nữa thì nếu không sử dụng thì không biết là có được không.

ともかく担当者に聞いてみたほうがいいよ。
Bất luận thế nào đi nữa thì cậu nên đi hỏi người phụ trách đi.

Cấu trúc liên quan:
ともかく tomokaku
はともかく hatomokaku

Chú ý: Nhiều khi sử dụng là 「とにかく」

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 8

になく (ninaku)

Cách kết hợp: Nになく

Diễn tả ý nghĩa “khác với mọi khi’.

Ví dụ

例年になく、今年の盆祭りはとてもにぎやかです。
Khác với mọi năm thì lễ hội Bon năm nay rất náo nhiệt.

いつになく、彼は今日無口だ。
Khác với mọi khi thì anh ấy hôm nay ít nói.

Chú ý: Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ. Cũng nói là 「…にもなく」

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 9

場合を除いて (ばあいをのぞいて、baaiwonozoite)

Diễn tả ý nghĩa “trừ trường hợp…”. Dúng để ói về một quy định đặc biệt sẽ được áp dụng trong trường hợp đặc biệt nào đó.

Ví dụ

非常の場合を除いて、非常口を使わないでください。
Ngoại trừ trường hợp bất thường thì đừng sử dụng cửa thoát hiểm.

以外の場合を除いて、上司の命令を逆にしないでください。
Ngoại trừ trường hợp không theo ý muốn thì đừng làm ngược lại với mệnh lệnh của cấp trên.

Chú ý: Đi kèm phía sau thường là các cách nói「…ないでください」、「…しない」. Cũng có khi nói là「場合以外は」

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 10

はともかく(として) (hatomokaku (toshite))

Cách kết hợp: Nはともかく(として)

Diễn tả ý nghĩa “Khoan bàn đến/ rút sự việc nào đó ra đối tượng đang được bàn tới”. Cấu trúc này dùng khi muốn trình bày một sự việc ở phía sau mà người nói cho rằng nó quan trọng và cần nói đến  hơn sự việc ở trước.

Ví dụ

この店はサービスはともかく設備やインテリアの配置方がいいです。
Cái quán này khoan bàn đến dịch vụ mà thiết bị và cách bài trí nội thất đẹp.

この俳優は声はともかく、出演技術がすばらしいので人気がある。
Diễn viên nam này khoan bàn đến chất giọng mà kĩ thuật diễn xuất đã tuyệt vời nên được yêu thích.

Chú ý: Cũng có cách nói là 「Nはとにかく(として)」

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 11

はべつとして (habetsutoshite)

Cách kết hợp:
…かどうかはべつとして
Từ nghi vấn+かはべつとして

Diễn tả ý nghĩa “Vấn đề được nhắc tới không quan trọng/ không biết rõ’.

Ví dụ

有効かどうかは別として、このやり方どおりやってみる価値はあると思います。
Không biết là có hiệu quả hay không nhưng tôi nghĩ làm theo cách làm đó cũng đáng.

成功するかどうかは別として、今ではそのとおりにしないと失敗率は100%だ。
Không biết là có thành công hay không nhưng bây giờ mà không làm như thế thì tỉ lệ thất bại sẽ là 100%.

Chú ý: Cũng có thể nói là 「べつにして」

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 12

をのぞいて (wonozoite)

Cách kết hợp:Nをのぞいて

Diễn tả ý nghĩa “ngoại trừ N, xem N như ngoại lệ”.

Ví dụ

田中さんを除いてみんなは早く集まった。
Ngoại trừ anh Tanaka thì mọi người đã nhanh chóng tập trung rồi.

この本をのぞいてここでの本は全部読んだ。
Ngoại trừ cuốn sách này thì tôi đã đọc tất cả sách ở đây.

Chú ý: Đây là cách nói trong văn viết. Trong văn nói thì thường sử dụng「…をのぞけば」、「…のほかは」

Xem thêm :

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự sử đổi

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự bất biến

Trên đây là tổng hợp cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *