Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng NhậtXin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 1 :

かどうか (kadouka)

Cách kết hợp:
N+なのかどうか
Aな+のかどうか
Aい+かどうか
động từ thể ngắn+かどうか

Dùng để diễn tả sự phán đoán có hoặc không.

松本さんのことは知っているけど、ベトナムへ行った事があるのかどうかは知りません。
Matsumoto thì tôi biết nhưng ông ấy đi Việt Nam hay chưa thì tôi không biết.

金子さんが魚が嫌いかどうかは知らない。
Kaneko có ghét cá hay không thì tôi không biết.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 2 :

かなんか (kananka)

Cách kết hợp:
N+かなんか
Aな+かなんか
V+かなんか

Diễn tả một sự việc đồng dạng, hoặc tương đương sự việc mình không chỉ ra được rõ ràng.

Ví dụ

初めのデートは花かなんか持ってもいいの?
Lần hẹn hò đầu tiên mang hoa hay gì đó đi có được không?

山田さんは最近病気かなんかかかるから、会社を休んでばかりいるね。
Anh Yamada dại này bị bệnh hay gì đó nên toàn nghỉ làm nhỉ.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 3 :

từ nghi vấn +のやら (từ nghi vấn + noyara)

Cách kết hợp: từ nghi vấn +のやら

Diễn tả ý nghĩa “không biết được là chuyện gì, khi nào, ở đâu, ai, như thế nào.

Ví dụ

あの日どこにいるのやら思い出せない。
Tôi không nhở được là hôm ấy tôi đã ở đâu.

だれに田中さんの話を語ったのやら全く分からない。
Tôi hoàn toàn không nhớ đã kể cho ai câu chuyện của anh Tanaka.

Chú ý: Có trường hợp không dùng chữ「の」 trong「のやら」. Cách nói có tính thành ngữ,nhấn mạnh ý không biết là ai. Ngoài ra thì cũng có những cách nói như「なにがなにやら」、「どれかどれやら」、「どこがどこやら」、「いつのことやら」. Đây là cách nói hơi cổ.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 4 :

từ nghi vấn +やら (từ nghi vấn + yara)

Cách kết hợp:từ nghi vấn +やら

Diễn tả ý “không thể chỉ rõ là gì”.

Ví dụ

いつやら彼が来たのかわからない。
Tôi không biết anh ta đến lúc nào.

なにやら面白いことがあったと思ったのにただ赤ちゃんが泣くことだ。
Tôi cứ nghĩ có điều gì đó thú vị nhưng chỉ là em bé khóc thôi.

Chú ý: Có thể thay thế cấu trúc này bằng “từ nghi vấn +か “「どこか」、「いつか」、「だれか」、…

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 5 :

 どうも(doumo)

Diễn tả tâm trạng “nghi hoặc”, “mơ hồ không hiểu tại sao lại như vậy”. Vế vị ngữ thường là những cách nói tiêu cực, không tốt.

Ví dụ

彼の言葉はどうもおかしい。
Lời của anh ấy cứ kì lạ như thế nào ấy.

この機会はどうもうまく動けなかった。
Cái máy này không hiểu sao lại không hoạt động tốt.

Chú ý: Cách nói「それがどうも」 là cách nói uyển ngữ, dùng để tránh đề cập đến những phần “không tốt lắm”. Trong nhiều trường hợp có thể thay bằng 「なんだか」、「なんとなく」

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 6 :

どこか (dokoka)

Diễn tả ý nghĩa “không biết cụ thể là chỗ nào nhưng có chỗ như vậy”.

Ví dụ

あの子はどこか息子に似ているところがある。
Đứa bé đó có điểm gì đó giống với con trai tôi.

ここでどこか親しい感じがする。
Chỗ này có cảm giác thân thiết nào đó.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 7 :

とやら (toyara)

Cách kết hợp:Nとやら

Diễn tả ý mơ hồ “gì đấy”. Thường dùng với những tện gọi mình không nhớ được chính xác.

Ví dụ

山田さんとやらから電話がありますよ。
Cậu có điện thoại từ anh Yamada nào đó gọi đến.

この料理は「ビビグッス」とやら呼ばれます。
Món ăn này được gọi là “Bibigukksu” gì đó.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 8 :

なぜか (nazeka)

Diễn tả tâm trạng “không rõ nguyên nhân, lí do” của người nói. Cấu trúc này thường dung trong những trường hợp nếu những việc trái với ý chí hay dự đoán, cảm giác của người nói.

彼を招かなかったのに彼がなぜか来るか分からない。
Tôi không mời anh ấy nhưng không hiểu sao anh ấy lại đến.

なぜか気が出しないようだ。
Không hiểu sao tôi lại thấy mệt mỏi.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 9 :

なにか (nanika)

Cách dùng 1

Diễn tả sự vật mà mình không thể chỉ rõ là gì.

Ví dụ

彼にプレゼントするものは何かがいいか。
Đồ tặng anh ấy cái gì là tốt đây.

Cách dùng 2

Diễn tả ý nghĩa “không biết tại sao”, “không rõ là cái gì”.

Ví dụ

あの人は田中さんに何か言っていました。
Hắn ta đã nói cái gì đó với anh Tanaka.

Chú ý: Đây là cách nói giản dị của「なにか」 , dùng trong văn nói.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 10 :

なにかしら (nanikashira)

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc không thể biểu thị rõ ràng”. Bao hàm ý nghĩa không chỉ một mà còn có nhiều cái khác.

Ví dụ

石田さんになにかしら悪いうわさが広まっている。
Lời đồn xấu xa gì đó về anh Ishida đang lan rộng ra.

あの子はなにかしら満足しない態度を取る。
Đứa bé đó có thái độ chống đối thế nào ấy.

Chú ý: Cấu trúc này do 「何か知らぬ」、「何か知らん」chuyển thành

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 11 :

なにやら (naniyara)

Diễn tả ý nghĩa “chuyện này không thể hiểu theo một cách rõ rang”. Nó mang nghĩa “không hiểu là cái gì”, “không hiểu rõ tại sao”.

Ví dụ

この絵はなにやら変なところがありそうだ。
Bức tranh này hình như có chỗ nào đó lạ kì.

あの人はなにやらバカなことを言いたそうだ。
Hắn ta hình như muốn nói điều gì đó ngu ngốc.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 12 :

なんだか (nandaka)

Diễn tả ý nghĩa “không biết nguyên nhân và lí do là gì”.

Ví dụ

ここに入るとなんだか悪い感じがする。
Hễ bước vào đây là tôi lại có cảm giác xấu gì đó.

なんだか彼女は私の進めを断った。
Không hiểu tại sao cô ấy lại từ chối lời giới thiệu của tôi.

Chú ý: Đây là cách nói thô của 「なぜか」

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 13 :

なんて (nante)

Diễn tả ý “nội dung phía trước được nhắc đến, kể đến… không rõ”. Phía trước là các động từ “書く”,”言う”…Đây là cách gọi thô của “なんと”

Dùng riêng với: なんて+V

Ví dụ

この英語の言葉なんて言うかわかりません。
Tôi không hiểu từ tiếng Anh này nói thế nào.

駅前の版の字はなんて書くかわからない。
Tôi không hiểu chữ trong tấm bảng trước nhà ga viết gì.

Các cấu trúc liên quan:
なんて nante
なんでも nandemo
なんてことない nantekotonai
なんて…んだろう nante…ndarou
なんていう nanteiu

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 14 :

なんとなく (nantonaku)

Diễn tả ý nghĩa “không có lí do hay mục đích rõ ràng”, “không hiểu tại sao”.

Ví dụ

なんとなく彼女の言った言葉が本当だと信じる。
Không hiểu sao từ cô ấy nói ra tôi lại tin là thật.

なんとなく彼は私に嘘をついた。
Không hiểu sao anh ấy lại nói dối tôi.

Các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật – cách 15 :

やなんか (yananka)

Cách kết hợp: N+やなんか+N

Diễn tả sự vật, sự việc cùng loại với cái đó.

Ví dụ

寂しい時やなんかであの人はずっと私のそばにいる。
Những lúc cô đơn hay đại lọa vậy, người đó ở bên tôi suốt.

天気が悪い日やなんかで頭が痛くなる。
Những ngày thời tiết xấu hay đại loại vậy, đầu tôi lại đau.

Các cấu trúc liên quan:
なんか nanka
かなんか kananka
やなんか yananka
~たりなんかして ~tarinannkashite
なんかない nankanai
なんか…ものか nanka…monoka

Cấu trúc có cùng ý nghĩa :かなんか kananka

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ sự mơ hồ trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *