Từ vựng và mẫu câu chủ đề Tình yêu trong tiếng Nhật
Xin chào các bạn. Khi mới đầu học tiếng Nhật, có lẽ các bạn đã biết “Em yêu anh” trong tiếng Nhật là Aishiteru hay Daisuki. Thế nhưng tiếng Nhật không chỉ có mỗi Aishiteru và Daisuki mà còn có nhiều từ ngữ khác thú vị hơn rất nhiều dung để bày tỏ tình cảm với nhau nữa đấy. Vậy thì hôm nay hãy cùng chúng mình đi tìm hiểu 1 số từ vựng và mẫu câu chủ đề Tình yêu trong tiếng Nhật nhé.
Một số từ vựng về Tình yêu trong tiếng Nhật
愛 = あい (= ai): tình yêu
人間愛 ( = ningen ai): tình yêu đối với bạn bè của bạn
兄弟愛 ( = kyoudai ai): tình anh em
愛のある生活 ( =Ai no aru seikatsu): Cuộc sống tràn đầy yêu thương
愛情 ( = aijou): tình yêu, tình thương
愛する ( = aisuru): yêu (động từ)
愛する人 ( = aisuru hito): người mà bạn yêu
恋人(=koibito): người yêu
好き(=suki): thích
大好き(=daisuki): rất thích
コクる ( = kokuru) thú nhận, tỏ tình
コクられる ( = kokurareru) được tỏ tình
彼 ( = kare) hoặc 彼氏/カレシ ( = kareshi) bạn trai
彼女/カノ ジョ ( = kanojo) bạn gái
元カレ( = moto kare) bạn trai cũ
元カノ( = moto kano) bạn gái cũ
ボーイフレン ド ( = bouifurendo) bạn trai
ガールフレ ン ド ( = gaaru furendo) bạn gái
大切 ( = taisetsu): quan trọng.
恋に落ちる ( = koi ni ochiru) cảm nắng ai đó, rơi vào tình yêu với ai đó
恋する ( = koisuru): đang yêu
恋する二人 ( = koisuru futari): hai người đang yêu
恋している ( = koishiteiru)/恋をしている ( = koi wo shiteiru.): đang yêu
恋人同士 ( = koibito doushi): một cặp đôi
初恋 ( = hatsukoi) mối tình đầu
恋愛 ( = ren’ai): yêu, chuyện tình cảm, lãng mạn
恋話/恋ばな ( = koibana): Chuyện lãng mạn ←恋愛話 ( = ren’ai banashi): truyện tình yêu
恋仲 ( = koinaka) đang yêu, đang trong một mối quan hệ tình cảm
恋敵 ( = koigataki) tình địch = 恋のライバル ( = koi no raibaru)
一目惚れ ( = hitomebore): yêu từ cái nhìn đầu tiên
惚れる ( = horeru): Đang yêu ai đó, cảm nắng ai đó
片思い (片想い)( = kata omoi): yêu đơn phương, tình yêu không được đáp lại.
両思い ( = ryou omoi): đang yêu nhau với ai, ngược lại với片思い
熱々 ( = atsuatsu): sến (hành động thân mật kiểu giữa hai người yêu nhau hay làm)
ラブラブ ( = raburabu) sến
熱い仲 ( = atsui naka) trong tình yêu
仲良し ( = nakayoshi) hay 仲がい い ( = naka ga ii) rất thân mật (bạn có thể dùng cho tình cảm bạn bè.)
永遠の愛 ( = eien no ai) tình yêu bất diệt
付き合う( = tsukiau) ra ngoài với ai, hẹn hò
まじめな(お)付き合い ( = Majime na (o)tsukiai): hẹn hò nghiêm túc
真剣な(お)付き合い ( = Shinken na (o)tsukiai): hẹn hò nghiêm túc
告白する(=kokuhakusuru):tỏ tình, thú nhận
告白される(kokuhakusareru):được tỏ tình
VD1. 彼に告白した。( =Kare ni kokuhaku shita.): Tôi thú nhận (tình yêu) với anh ấy.
VD2.彼にコクられた。( = Kare ni kokurareta) Tôi được anh ấy tỏ tình.
- 口説く ( =kudoku) quyễn rũ ai đó
VD1.彼に口説かれた。(= Kare ni kudokareta) Anh ta ve vãn tôi.
VD2.彼女を口説いた。(= Kanojo wo kudoita): Tôi gạ gẫm cô ta.
Một số mẫu câu về Tình yêu trong tiếng Nhật
「私は、あなたを愛しています。」
= Watashi wa anata wo aishite imasu.
Tôi yêu bạn
「僕は君を愛しています。」
= Boku wa kimi wo aishite imasu.
Anh yêu em (chỉ con trai dùng được)
あなたのことが好きです。
= Anata no koto ga suki desu.
Tớ thích cậu (thường con gái dùng)
あなたが大好きです。
= Anata ga daisuki desu.
Tớ rất thích cậu
あなたのことがめちゃめちゃ好きです。
= Anata no koto ga mechamecha desu.
Tớ rất thích cậu
彼を心から愛していました。
= Kare wo kokoro kara aishite imashita.
= Từu tận đáy lòng tôi yêu anh ấy.
彼女を本当は好きではありませんでした。/愛していませんでした。
= Kanojo wo hontou wa suki de wa arimasen deshita./ Aishite imasen deshita.
= Thành thật tôi không thích/yêu cô ấy.
あなたがずっと好きでした。
= Anata ga zutto suki deshita.
= Tôi đã luôn luôn yêu bạn.
君は私にとって大切な人です。
= Kimi wa watashi ni totte taisetsu na hito desu.
= Bạn rất đặc biệt (đối với tôi)
あなたのことを大切に思っています。
= Anata no koto wo taisetsu ni omotte imasu.
= Tôi quan tâm tới bạn.
私にはあなたが必要です。
= Watashi ni wa anata ga hitsuyou desu.
= tôi cần bạn.
僕にはあなたが必要なんだ。
= Boku ni wa anata ga hitsuyou nanda. (male talk.)
= Tôi cần bạn
君(あなた)とずっと一緒にいたい。
= Kimi (Anata) to zutto issho ni itai.
=Tôi muốn ở bên bạn. ( Nam sử dụng 君 ( = kimi) )
あなたを幸せにしたい。
= Anata wo shiawase ni shitai
= Tôi muốn làm bạn hạnh phúc.
ずっと側にいたい。
= Zutto soba ni itai.
= Tôi muốn ở bên bạn.
ずっと君を守ってあげたい。
= Zutto kimi wo mamotte agetai. (male talk.)
= Tôi muốn bảo vệ bạn mãi mãi.
「惚れてしまうやろ〜!」
= Horete shimajuyarou!
= “(Nếu bạn ngọt ngào với tôi) Tôi sẽ say mê bạn.”
Chú ý: Đây là phương ngữ của Osaka. Cụm từ này trở nên phổ biến vào năm 2009 khi một khi một bộ đôi hài kịch bắt đầu sử dụng chúng trong cảnh gây cười của họ.
Chú ý
Ta có thể bỏ qua chủ ngữ và tân ngữ để câu nói mang tính khẩu ngữ hơn:
「愛しています。」( = Aishite imasu.)
「愛してる。」( = Aishiteru)
「愛しているよ。」( = Aishite iru yo)
あなたのことが好き!(= Anata no koto ga suki!)
Khi nói về điều này, người nhật thường thêmのこと ( = no koto) vào sau đại từ nhân xưng, mang nghĩa là “nghĩ về ~” và nó ám chỉ (toàn bộ) sự tồn tại của người đó. Nó cũng có thể nhấn mạnh người đó.. Bên cạnh đó nó cũng có thể góp phần làm giảm đi, hạ xuống cảm xúc hoặc ảnh hưởng và làm mềm câu đó hơn.
VD: 君のことが好き ( = Kimi no koto ga suki.): Tôi thích bạn.
Nếu bạn thích người đó rất nhiều, bạn có thể nói ”大好き” ( = daisuki) hoặc “めちゃめちゃ好き” ( = mechamecha suki)
VD:
あなたが大好き!( = Anata ga daisuki)
あなたのことめちゃめちゃ好き!( = Anata no koto daisuki!)
Khi con cái và cha mẹ muốn bày tỏ tình yêu thương thì cũng sử dụng 好き ( = suki). Nhưng gần như không bao giờ dùng 愛してる ( = aishiteru) mặt đối mặt.
VD:「ママのこと大好き!」(= Mama no koto daisuki!): Con yêu mẹ lắm, mẹ à!
Trong tiếng Nhật 彼 ( = kare) Có thể là đại từ cá nhân “anh ấy” hoặc “bạn trai” trong khi 彼女 ( = kanojo) có thể là “cô ấy” hoặc “bạn gái”
Sẽ tự nhiên hơn nếu như dùng một cái tên riêng thay vì あなた ( = anata) / 君 ( =kimi).
Trong khi 愛 ( = ai) có nghĩa sâu và chung chung hơn gồm cả người, động vật, trái đất và tổ quốc, v..v. thì 恋 ( = koi) chỉ dành cho tình yêu nam nữ. 愛 ( = ai) là điều vô điều kiện còn 恋 ( = koi) chỉ là thứ gì đó khiến con tim ta loạn nhịp.
Ta có thể nói恋に落ちる ( = koi ni ochiru: cảm nắng ai đó) nhưng không bao giờ nói 愛に落ちる ( = ai ni ochiru.)
Thận trọng khi nói 愛人 ( = aijin). 愛人 không hẳn là người yêu mà còn mang nghĩa người tình.
Trên đây là bài viết Từ vựng và mẫu câu chủ đề Tình yêu trong tiếng Nhật. Tự học online rất hi vọng rằng bài viết này hữu ích với các bạn!