Cách tạo hứng thú học tập cách 2
Mời các bạn cùng tìm hiểu cách tạo hứng thú học tập cách 2.
Cách tạo hứng thú học tập cách 2
私は先日、なんとアロマセラピー検定1級に合格しました!
Ngày trước tôi đã đỗ chứng chỉ cấp 1 về phương pháp trị liệu bằng tinh dầu
アロマの勉強は、これまでにないほど楽しくできた勉強です。
Việc học về tinh dầu này cho đến nay vẫn là chuyện đi học thú vị nhất của tôi
勉強が楽しくて仕方なかった理由は、自分の生活に直接生かすことができる勉強だったからです。
Lí do của việc học thú vị này là không phải là đã học như nào mà là nó được ứng dụng trong cuộc sống như thế nào
アロマとのはじめの出会いは学生時代です。
Tôi biết đến tinh dầu lần đầu tiên khi còn là sinh viên
勉強に疲れていた私は、ある雑貨屋さんでラベンダーの精油とキャンドルを見つけます。
Mệt mỏi vì chuyện học hành, tôi đã tìm đến người bán tinh dầu và nến ở tiệm tạp hoá
「アロマとは、どんなものなのだろう」
Tinh dầu là cái gì vậy?
最初は興味で購入したのですが、思いのほか夢中になります。
Ban đầu tôi có hứng thú chỉ mua vì có hứng thú, không ngờ sau này lại bị nó cuốn hút
文章で表現するのは難しいことですが、アロマの香りを嗅いだ後の不思議な感覚は忘れられません。
Tuy dùng câu văn khó diễn tả nhưng mùi hương của tinh dầu mang lại cảm giác kì diệu mà tôi không thể nào quên
疲れたときに活用したり、集中したいときに活用したりなど、生活のところどころで大活躍のアロマでした。
Dùng những khi mệt mỏi, những khi muốn tập trung, bất kì lúc nào cũng có tác dụng rất lớn
当時の私は、アロマを活用していたものの、知識が乏しかったため、具体的な効果や使い方などを知らないままの活用でした。
Tôi hồi đó tuy đã biết sử dụng tinh dầu nhưng kiến thức về nó lại nghèo nàn nên vẫn không thể biết hiệu quả cụ thể và cách sử dụng của nó
ただ興味があって活用していただけのアロマでしたが、このたび、本格的に勉強してみようと思うようになりました。
Dù chỉ là có hứng thú mới sử dụng nhưng lần đó thực sự tôi đã nghĩ sẽ cố gắng học
もちろん、自分の生活にもっと生かしたい、活用したい気持ちからです。
Đương nhiên tôi muốn sử dụng nhiều hơn vào cuộc sống của mình là bởi vì cảm giác muốn vận dụng đó
なにより自分の生活に生かせることができる勉強ですから、学習にも力が入ります。
Không có gì hơn là việc có thể áp dụng những cái đã học vào cuộc sống vì thế tôi đã có thêm sức mạnh để học tập
勉強で得た知識が自分の生活に直接影響するとなれば、入る力も、ひとしおです。
Nếu có thể trực tiếp áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế không chỉ có thêm sức mạnh học tập mà trình độ còn tăng lên một bậc
出題される精油は、全部で20種類あります。
Các loại tinh dầu xuất hiện trên đề thi toàn bộ có 20 loại
自分が普段から使っている精油も含めて買いそろえ、楽しみながらの勉強でした。
Tôi đã mua đủ loại bao gồm cả các loại tinh dầu mà thường ngày mình hay dùng, và vừa thưởng thức vừa học
「ラベンダー、カモミール、ネロリには鎮静作用がある」ことも、勉強と思えば「つまらない」と思ってしまいます。
Hương oải hương, hương cúc la mã, dầu neroli đều có tác dụng an thần nhưng khi nghĩ đến việc học thì lại cảm thấy nhàm chán.
しかし、自分の生活に関係する知識だと思えば「なるほど」という感動を伴いながら勉強を進めることができます。
Tuy nhiên, nếu nghĩ rằng đó là những kiến thức liên quan đến cuộc sống hằng ngày thì cùng với cảm giác đó chúng ta có thể học được
「ラベンダーには、酢酸リナリルが含まれているため、鎮静作用がある」
Vì trong hương oải hương có chứa Linalyl acetic nên cá tác dụng an thần
「レモン、ベルガモットには光毒性のあるベルガプテンが含まれているため、肌につけた後には紫外線に当たらないこと」
Hương chanh và cam bergamote có khả năng gây mẫn cảm với ánh sáng nên sau khi thoa lên da tuyệt đối không được để ánh nắng có tia tử ngoại chiếu vào
「スイート・マジョラムの香りは、ギリシャの愛の女神アフロディテから与えられた香りと言われている」
Hương cỏ sweet – majorana được cho là có xuất xứ từ nữ thần tình yêu của Hi Lạp tên là Aphrodite
どれもこれも「へえ、なるほど、そうなんだ」といちいち感動しながらの勉強です。
Dù là cái này hay cái kia thì cũng có thể vừa cảm nhận từng chút : “oa, quả là như vậy, hoá ra là như thế” và học từ đó
ホホバ油やココナツオイルなどは、具体的に想像できないので、アロマショップへ出かけて、肌触りや香りを確かめました。
Ví dụ như dầu jojoba hay dầu dừa chẳng hạn bạn không thể tưởng tượng một cách cụ thể nó như thế nào nên hãy đến trực tiếp cửa hàng tinh dầu chạm tay vào hoặc ngửi thử mùi hương của chúng
今回は、アロマという分野での勉強です。
Sắp tới tôi sẽ học về lĩnh vực tinh dầu
しかし、どんな分野であれ「自分の生活に生かすため」と考えることは、勉強を楽しむ上で欠かせないポイントです。
Tuy nhiên, dù học lĩnh vực nào cũng phải nghĩ rằng học là để ứng dụng vào cuộc sống, đó mới là điểm mấu chốt không thể thiếu nếu muốn tận hưởng việc học
英語、国語、建築学、気象学など、どの分野でもそうですが、何か生活につながりがあるものです。
Tiếng anh, tiếng quốc ngữ, kiến trúc học hay khí tượng học chẳng hạn chắc chắn sẽ đều có những kiến thức đế ứng dụng vào cuộc sống
そのつながりを見つけて「生活に生かそう」と思えば、やる気も出てきます。
Sau khi tìm thấy mối liên kết đó bạn sẽ nghĩ rằng điều đó sẽ vận dụng vào trong cuộc sống của mình thì tự nhiên sẽ cố gắng làm hết sức
勉強は、生活を結びつけると楽しくなります。
Nói chung việc học phải gắn với cuộc sống thì mới thú vị và học vui vẻ được
Từ vựng trong bài Cách tạo hứng thú học tập cách 2:
アロマセラピー (aromaserabii) : aromatherapy Phương pháp trị liệu (tress…) bằng tinh dầu
検定 (kentei) : chứng chỉ 1
級 (ikkyu) : cao cấp, cấp 1
合格 (goukaku) : đỗ
仕方なかった (shikata nakatta): không còn cách nào khác
生活 (seikatsu) : cuộc sống, sinh hoạt
直接 (chokusetsu) : trực tiếp
生かす (ikasu) : áp dụng
出会い (deai) : gặp
学生時代 (gakusei jidai) : thời sinh viên
疲れ (tsukare) : mệt mỏi
雑貨屋さん (zakkayasan) : tiệm tạp hoá
ベンダー (bandaa): người bán
精油 (seiyuu) : tinh dầu
キャンドル (kyandoru): nến
見つけます (mitsukemasu) : tìm
最初 (saisho) : ban đầu
興味 (kyoumi) : hứng thú
購入 (kounyuu) : mua
夢中 (muchuu) : tập trung, bị cuốn hút
文章 (bunshou) : câu văn
表現 (hyougen) : thể hiện
難しい (muzukashi) : khó
活用 (katsuyou) : tận dụng
集中 (shuuchuu) : tập trung
大活躍 (daikatsuyaku) : có tác dụng lớn
当時 (touji) : thời đó
知識 (chishiki) : kiến thức
乏しかった (toboshikatta) : nghèo
具体的 (gutaiteki) : cụ thể
効果 (kouka) : hiệu quả
使い方 (tsukaikata) : cách dùng
本格的 (honkakuteki) : thực sự
気持ち(kimochi) : cảm xúc, tình cảm
学習 (gakushuu) : học tập
力が入ります (chikaraga hairimasu) : có thêm sức mạnh
得た (eta) : nhận
影響 (eikyou) : ảnh hưởng
ひとしお (hitoshio) tăng thêm 1 bậc
出題される (shutsudai sareru): xuất hiện trên đề thi
全部 (zenbu) :toàn bộ
種類 (shuurui) : chủng loại
普段 (fudan) : thường ngày
ラベンダー (rabendaa): hương oải hương
カモミール (kamomiiru): hương cúc la mã
ネロリ(nerori): dầu neroli
鎮静 (chinsei): an thần
作用 (sayou) : tác dụng
つまらない (tsumaranai): chán, không hấp dẫn
酢酸リナリル (sakusan rinariru): Linalyl acetic
含まれている (fukumareteiru) : bao gồm
レモン (lemon) : chanh
ベルガモット( berugamotto): cam bergamote
光毒性 (hikaridokusei) : có khả năng gây mẫn cảm với ảnh sáng
紫外線 (shigaisen) : tia tử ngoại
当たらないこと (ataranaikoto) : nghiêm cấm không được để nắng chiếu vào
スイート・マジョラム (suiit0 majoramu): sweet – majorana, 1 loại cỏ
ギリシャ (girisha): hi lạp.
愛の女神 (aino megami) : nữ thần tình yêu
アフロディテ (afurodite): Aphrodite (tên gọi)
ホホバ油 (hohobayu): dầu jojoba
ココナツオイル ( kokonatsuoiru): dầu dừa
肌触り (hadazawari) : chạm vào tay
確かめ (tashikame) : thử
英語 (eigo) : tiếng anh
国語 ( kokugo) : tiếng quốc ngữ
建築学 (kenchikugaku) : kiến trúc học
気象学 (kizougaku) : khí tượng học
つながり(tsunagari): mối liên kết
結びつける (musubitsukeru) : gắn với.
Tóm lược bài viết “Cách tạo hứng thú học tập cách 2”:
Khi học bất cứ môn học nào, nếu chúng ta liên hệ vào cuộc sống, áp dụng vào cuộc sống thì sẽ có thêm hứng thú học, học với niềm vui và hăng say.
Bởi vậy khi học một môn nào mới, hãy tìm khía cạnh ứng dụng, phát huy nó trong đời sống, sau đó theo lẽ đó để tiếp tục học.
Trên đây là nội dung bài viết Cách tạo hứng thú học tập cách 2. Tự học online hi vọng các bạn vừa có thể học được từ vựng, vừa luyện đọc vừa có thể áp dụng Cách tạo hứng thú học tập cách 2 này cho bản thân mình, giúp cho việc học trở nên thoải mái và hứng thú hơn. Phần tiếp theo, mời các bạn xem tại trang sau.