Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Văn hóa Nhật BảnHọc tiếng Nhật qua manga

100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime :

100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime phần 7

61. お早う(おはよう)ohayou – câu chào buổi sáng. Một câu chào hỏi rất thông dụng, dùng vào khoảng sáng tới khoảng 11-12h trưa.

62. 怒る(おこる)okoru – bực tức, thường dùng ở thể : mou okottayo giận rồi đấy. okotteruno bạn đang giận tôi ư? Mày giận tao à?

63. お願い(おねがい)onegai – cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là ‘làm ơn hãy”, hay dùng để cầu xin một diều gì đó. vd : onegaidakara : em xin anh đấy (giúp em đi), tôi đã cầu xin rồi mà, hãy giúp tôi đi.

64. 鬼(おに)oni – quỷ, ma quỷ, yêu quái. từ này rất hay gặp trong các phim ma quái, hoặc để mắng ai đó cực kỳ độc ác, mặc dù trong dân gian Nhật, có cả quỷ tốt lẫn quỷ xấu. omae hontoni onidana. Mày quả đúng là 1 con quỷ.

65. 了解(りょうかい) Ryoukai! – rõ, hiểu rõ. Câu nói khi nhận được lời đề nghị hoặc mệnh lệnh từ cấp trên, cùng có lúc chúng ta sẽ gặp từ “Roger!”. 2 từ này có nghĩa tương đương nhau, có nghĩa là : rõ, hiểu rồi, tuần lệnh.

66. さあ Saa – câu cảm thán, à, ừ, hừ … orenokoto kirai? (cậu ghét tôi à?) -> saana : hừ có chúa mới biết.

67. さすが sasuga – quả thật, không hỏ danh là : Thường dùng để khen một người khác hi họ làm một việc gì giỏi giang, ít người làm được.

68. 先輩(せんぱい)sempai – tiền bối, dùng để gọi những người có thâm niên trong 1 lĩnh vực đó so với mình.

69. しかし shikashi – dù vậy, nhưng, tuy nhiên. Dùng đễ diễn ta một ý khác, ngược với ý đã nói trước đó.

70. 仕方がない shikata ga nai – không có cách nào cả. shikagaganai, ore tetsudauka. Hết cách rồi, để tao giúp vậy.

…………………………………

100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime phần 8

71. 信じる(しんじる)shinjiru – tin tưởng vào 1 ai đó hoặc điều gì đó. Ví dụ :

信じてください shinjite kudasai. Dịch nghĩa : hãy tin tôi đi.

信じられるか あいつ?shinjirareru ka aitsu. Dịch nghĩa : hắn có tin được không? hắn mà cậu cũng tin á?

72. 死ぬ(しぬ)shinu – chết, thường dùng 死ね shine : chết đi, もう しんだのか? mou shindanoka : đã ngoẻo rồi à?

73. すこい sukoi – bảo thủ ,tàn nhẫn …gần nghĩa với : ずるい (tồi tệ, xấu tính).

74. 凄い(すごい)sugoi – siêu, kinh, thật là giỏi, giỏi quá ! là một trong ba từ thường dùng với “su” là suteki và subarashii là 2 từ kia ba từ này có nghĩa tương tự chỉ một điều gì đó tuyệt vời, vượt trên bình thường.

75. 好き(すき)suki – ưa thích : nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới : “Suki da.” nghĩa là “mình rất mến(thích) bạn”. Tất nhiên bạn hoàn toàn có thể dùng cho đồ vật, con vật mà bạn yêu thích, như yêu thích chó mèo, yêu thích đọc sách, yêu thích món ăn nào đó.

76. する suru – làm : chẳng hạn “Dou shiyou?,” nghĩa là “Ôi! tôi sẽ phải làm gì bây giờ”.

77. 大変(たいへん)taihen – vô cùng, cực độ, dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng. taihenda : nguy rồi. taihenna koto ni narimashita : nó đã trở thành một chuyện (điều) kinh khủng. 大変(たいへん)taihen cũng có thể dùng với vai trò trợ từ với nghĩa nhấn mạnh : rất.

78. 助ける(たすける)tasukeru – cứu, giúp đỡ: chẳng hạn “Tasukete kure!” nghĩa là “cứu tôi với !”

79. 戦う(たたかう)tatakau – đánh nhau. 敵と戦い続いていた。tekito tatakai tsuzuiteita : họ đã đánh nhau kéo dài.

80. 敵(てき)teki – quân địch kẻ thù… あいつらは 俺たちの 敵に なりました (aitsuraha oretachino tekini narimashita)。 Bọn chúng đã trở thành quân địch, kẻ thù của chúng ta.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau (phía dưới comment)

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

6 thoughts on “100 từ tiếng nhật thường gặp trong manga anime

  • hana hime

    ずるい không phải là bất công à ? Mình hay nghe từ bất công trong anime mà không dò ra.ふるいか。それとも、ずるいか

    Reply
  • hana hime

    rồi từ to lớn nữa , nó không dùng 大きい

    Reply
  • từ ngoan lắm trong Tiếng Nhật là gì vậy???

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      いい子だ thường được dùng với nghĩa đứa trẻ ngoan.

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *