Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ あてな こげる データ とうろく taiken futan shuuryou chiryou shokuin shisan

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ あてな こげる データ とうろく taiken futan shuuryou chiryou shokuin shisanCách nhớ あてな こげる データ とうろく taiken futan shuuryou chiryou shokuin shisan.

Cách nhớ 宛名 あてな atena

Ý nghĩa : tên người nhận

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong khung cảnh của khu phố cổ Hà Nội, một bác đưa thư đi chiếc xe đạp kêu reng reng. Cảnh 2: bác đưa thư đứng trước cửa một ngôi nhà, bấm chuông xe đạp reng reng, hai thiếu nữ tranh nhau chạy ra nhận thư. Cảnh 3: cô gái bé hơn nhanh tay nhận lấy bức thư, rồi vừa nhìn bức thư vừa nhìn cô chị, hét to lên: “Tên và địa chỉ người nhận…Ai thế này (atena)?”. Cảnh 4: cô chị xấu hổ, giật lấy bức thư, chạy biến vào nhà.

Cách nhớ 焦げる こげる kogeru

Ý nghĩa : cháy khét

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : trong 1 cuộc thi ẩm thực, món ăn của thí sinh A bị khét.
Cảnh 2 : những món ăn (nhân cách hóa) của thí sinh khác cười chê, chỉ về phía món ăn ( là 1 nhân vật nữ) của thí sinh A kháo nhau ” cổ ghê rùi” ( ko-ge-ru)

Cách nhớ データ de-ta

Ý nghĩa : dữ liệu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: giáo viên gọi sinh viên lên, đưa cho một tập bảo: “Đây là cái gì?”. Cảnh 2: sinh viên trả lời: “Đề tài…”, chưa kip nói hết câu thì giáo viên đã chỉ vào quyển tập, mở ra xoành xoạch nói: “Toàn chữ với chữ thế này. Đề tài (dèta) thì phải có… dữ liệu. Em phải luôn luôn nhớ đề tài (dèta) là phải có… dữ liệu, nhá”.

Cách nhớ 登録 とうろく touroku

Ý nghĩa : đăng ký

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong quang cảnh buổi đăng kí tham gia cuộc thi The Voice, có rất nhiều thí sinh đến đăng kí. Cảnh 2: trong một hàng dài đứng xếp hàng ở bàn đăng kí, có một nữ thí sinh mập mạp tỏ ra rất e sợ, lo lắng. Cảnh 3: khi đến lượt cô gái đến bàn đăng kí, cô hỏi người tuyển dụng: “Chị ơi, em vừa lùn vừa béo như thế này, liệu lên sân khấu có bị “ném đá” không chị?”. Cảnh 4: người tuyển dụng nhìn vào bộ hồ sơ của cô gái, thấy ghi rất nhiều thành tích về âm nhạc như: Giải nhất giọng ca học đường, Giải nhì giọng hát hay toàn thành phố…rồi ngước lên nhìn khuôn mặt xị ra trông rất buồn cười của cô gái béo, người tuyển dụng tươi cười nói: “Tới rồi cứ (touroku)…đăng kí đi” và nhìn cô gái với ánh mắt đầy tin tưởng (trong đầu cô gái hiện lên hình ảnh mình là một Susan Boyle của Việt Nam đang tỏa sáng).

Cách nhớ 体験 たいけん taiken

Ý nghĩa : trải nghiệm

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A hỏi B ” sao? Đi du học về đã trải nghiệm được nhiều chưa?”
Cảnh 2 : B ” sức khỏe tôi ko được tốt, tại-kém (tai-ken) quá nên chưa trải nghiệm đc gi nhiều”

Cách nhớ 負担 ふたん futan

Ý nghĩa : chịu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 1 anh người Việt nợ anh người Nhật món nợ, và kể cho 1 người bạn của mình nghe ” tao đang mắc nợ một người bạn đến từ xứ phù-tang (fu-tan) một món nợ..”
Cảnh 2 : ảnh hiện ra anh bạn người Nhật.
Cảnh 3 : cảnh anh người Việt này chi trả khoản nợ cho anh người Nhật kia.

Cách nhớ 終了 しゅうりょう shuuryou

Ý nghĩa : kết thúc

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 1 vận động viên điền kinh khi kết thúc chặng đua thì té xỉu.
Cảnh 2 : 1 ng nói ” xỉu rồi” (shyu-ryo)

Cách nhớ 治療 ちりょう chiryou

Ý nghĩa : trị liệu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : da mặt A bị nám.
Cảnh 2 : B nhắc : ” này, cô đi trị liệu đi”
Cảnh 3 : sau khi đi trị liệu xong, kết quả khả quan, B nói ” trị-rồi” (chi-ryo)

Cách nhớ 職員 しょくいん shokuin

Ý nghĩa : viên chức

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một cô gái dáng vẻ rụt rè, trông như người mới vào làm bước vào một phòng làm việc có đề biển “Cơ quan nhà nước”, cô gái cúi chào mọi người nhưng chẳng ai trong phòng thèm ngẩng lên nhìn cô lấy một cái.
Cảnh 2: cô gái lặng lẽ về chỗ làm việc của mình.
Cảnh 3: một lúc sau, một người ăn mặc kiểu nông dân bước vào phòng trên tay cầm một tờ giấy, bác ta nhìn kĩ vào tờ giấy, đối chiếu với bảng tên của một người nhân viên rồi mới đưa tờ giấy cho người nhân viên, người nhân viên kiên quyết lắc đầu ra ý không giải quyết, rồi chỉ tay ra cửa cho ông đi chỗ khác.
Cảnh 4: cô gái mới đến làm thấy thế định đứng dậy để chỉ dẫn cho bác nông dân thì một cánh tay ở bàn bên cạnh giữa tay cô lại, người đó khẽ nói: “Sống cứ im (shokuin) đi mới là…viên chức”

Cách nhớ 資産 しさん shisan

Ý nghĩa : tài sản

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Hai người đàn ông ngồi nói chuyện với nhau, một người nhìn người kia với ánh mắt ngưỡng mộ bảo: “Bác được thừa kế nhiều tài sản thật đấy!”, trong đầu ông này hiện lên toàn nhà lầu, xe hơi… Cảnh 2: người đàn ông kia nói: “Chỉ biết ngồi giữ đống tài sản thì làm sao mà giàu nhanh được. Muốn có tài sản thì phải làm cho nó…sinh sản (shisan)”, trong đầu ông ta hiện lên hình ảnh ông ta đang cầm một nắm tiền gửi vào ngân hàng, cho người khác vay rồi mua chứng khoán, đầu tư vào hotel, resort…

Xem thêm : Cách nhớ せいか ないぶ しょうこ げんしょう youbou akazi sakusen pyokku honki joushi

Trên đây là Cách nhớ あてな こげる データ とうろく taiken futan shuuryou chiryou shokuin shisan. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *