Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ ごしゅじん こしょう ごちそう こっち konokoro komakai gomi kome korekara kowai

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ ごしゅじん こしょう ごちそう こっち konokoro komakai gomi kome korekara kowaiCách nhớ ごしゅじん こしょう ごちそう こっち konokoro komakai gomi kome korekara kowai.

Cách nhớ ご主人 ごしゅじん goshuzin

Ý nghĩa : chồng (người khác)

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A và B là hai cô bạn chơi rất thân với nhau, lâu lắm hai người không đến nhà nhau chơi (2 người lấy chồng về 2 nới rất xa)
Cảnh 2 : Một hôm, A đến nhà B chơi, thấy gia đình bạn rất hạnh phúc, trong phòng ngủ có chiếc gối rất nổi trội với tên “Gối Giữ Gìn “, được biết là chồng của bạn tặng khi hai người cưới với mong muốn gữi gìn hạnh phúc
Cảnh 3 : Ra về, A cứ nghĩ mãi về chiếc gối “Gối Giữ Gìn” của Chồng B. Hình ảnh người chồng của B và dòng chữ ごしゅじん dần dần hiện ra (Gối giữ gìn đọc giống NGOJUJIN : chồng (người khác)

Cách nhớ 故障 こしょう koshou

Ý nghĩa : bị hỏng

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: cảnh xếp hàng chờ mua hàng, mọi người chen chúc, xách đồ
C2: 1 cô bị chen đông quá, kêu lên: Đừng có ‘cố xô’. ‘ Cố xô’ là hỏng hết đấy

Cách nhớ ごちそう gochisou

Ý nghĩa : món ngon

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Một cậu bé ngồi trước bàn ăn, mẹ cậu bé đưa ra một đĩa cá rán, cậu bé lắc đầu nói :”gà chiên xù”
Cảnh 2 : Mẹ cậu bé đưa tiếp ra món rau, cậu bé cũng lắc đầu nói “gà chiên xù”.
Cảnh 3 : Cuối cùng mẹ cậu bé đưa ra món gà chiên xù, cậu bé vui mừng reo lên :”gà chiên xù, gà chiên xù”.
Cảnh 4 : Hình ảnh bàn thức ăn với rất nhiều món ăn ở giữa to nhất là đĩa gà chiên xù. Kèm theo chữ “gà chiên xù” -> gochisou -> món ăn.

Cách nhớ こっち kocchi

Ý nghĩa : phía này

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Chị gái đang tập đi cho đứa em nhỏ, đứa em chập chững bước đi về phía chị mình.
Cảnh 2 : Người chị dang tay:”đừng sợ, có chị ở đây”
Cảnh 3 : Hiện lên chữ kocchi khi nói “có-chị ở đây”, nghe liền mạch giống như có-chị có nghĩa là ở đây.

Cách nhớ この頃 このごろ konogoro

Ý nghĩa : gần đây

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Trong lớp học, A nhìn B đang chăm chăm chơi điện tử rồi quay sang nói với C: Gần đây nó lạ quá
Cảnh 2: B: Chả hiểu học hành kiểu gì, gần đây toàn điểm kém
Cảnh 3: A: Uh, gần đây toàn 5 với 6
Cảnh 4: B: Gần đây còn có 4 cơ
Cảnh 5: Bỗng nhiên D từ đằng sau nói chen: Không nó ngỗng rồi
Rồi màn hình hiện lên hình ảnh một tờ bài kiểm tra với số O to đùng
このごろ nghe như không, nó ngỗng rồi đúng không!

Cách nhớ 細かい こまかい komakai

Ý nghĩa : chi tiết

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Sếp vứt tờ báo cáo vào mặt nhân viên: Làm ăn thế này à
Cảnh 2: Nhân viên: Sai ở đâu ạ?
Cảnh 3: Sếp: chỉ tay vào một dòng
Cảnh 4: Nhân viên cười xuề xòa: Lỗi nhỏ ý mà, nhỏ nhặt, nhỏ nhặt thôi
Cảnh 5: Sếp: Nhỏ nhặt á? Mặt đỏ bừng lên tức giận
Cảnh 6: Nhân viên: Quá nhỏ nhặt ý ạ
Cảnh 7: Sếp quát: Cố mà cãi
Komakai nghe như cố mà cãi

Cách nhớ ごみ gomi

Ý nghĩa : rác

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : có 2 nhân vật, A là đống rác bên đường, B là xe gôm rác.
Cảnh 2 : B chạy tới A, nói: “ta sẽ gôm mi” ( gôm-mi ~ go-mi)
Cảnh 3 : B cũng chạy tới C, D, E ( rác) cũng nói câu này.

Cách nhớ こめ kome

Ý nghĩa : gạo

Câu chuyện gợi nhớ :

Mẹ: Con có mang gạo đi luôn không? (người con quê ở Nghệ An, đi học đại học ở Hà Nội)
Con: có! Mẹ. Gạo ở Hà Nội vừa đắt vừa không ngon
Mẹ: Gạo tự mình làm ra phải khác chứ con
Con: Có Mẹ là có gạo ngon.hjhj. Dòng chữ [こめ] hiện lên bì gạo. (Có Mẹ đọc giống KoMe: gạo)

Cách nhớ これから korekara

Ý nghĩa : từ bây giờ

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Buổi tối, người chồng trở về nhà với khuôn mặt vui vẻ “Mình ơi, tôi tìm được việc rồi”
Cảnh 2 : Người vợ cũng vui vẻ theo “Thật à. Em cũng tìm được việc làm thêm rồi. Từ giờ trở đi, nhà ta có lẽ khá ra!”
Ý tưởng: Korekara (từ giờ trở đi, từ bây giờ) phát âm gần giống với “Có lẽ khá ra”

Cách nhớ 怖い こわい kowai

Ý nghĩa : đáng sợ

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A dẫn bạn gái tới giới thiệu với đám bạn, cô bạn gái trông hơi dị dị, để mái tóc dài xõa tới hông, mặc đầm dài, ít nói, ít cười.
Cảnh 2 : đám bạn xầm xì với nhau” nhìn cổ quái quá, tao thấy sợ sợ”
Cảnh 3 : cổ -quái nghe như ko-wai.

Trên đây là Cách nhớ ごしゅじん こしょう ごちそう こっち konokoro komakai gomi kome korekara kowai. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *