Cách nhớ こわす こんど こんや さいきん saigo saisho sagasu sageru sakki sarada
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ こわす こんど こんや さいきん saigo saisho sagasu sageru sakki sarada
Cách nhớ 壊す こわす kowasu
Mục lục :
Ý nghĩa : phá vỡ
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 bạn đang cố gắng rút 2 chiếc cốc thuỷ tinh chồng lên nhau, bị dính vào nhau
C2: 1 bạn nhìn thấy nói: ‘ cố quá sức’ là vỡ đấy
Cách nhớ 今度 こんど kondo
Ý nghĩa : lần này
Câu chuyện gợi nhớ :
Một nhà có 3 anh con trai. Mỗi bữa ăn xong 1 người sẽ rửa bát.
Buổi sáng, mẹ chỉ vào con trai út: Lần này, con đó
Buổi trưa, mẹ chỉ vào con thứ 2: Lần này, con đó
Buổi tối, mẹ chỉ vào con trưởng: Lần này, con đó
Mỗi lần mẹ nói xong, ai phải đi rửa bát thì mặt xị xuống, rồi bê mâm bát đi rửa!
Kondo nghe thật giống con đó phải không nào!
Cách nhớ 今夜 こんや konya
Ý nghĩa : đêm nay
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : mẹ bảo A” đi học bài đi con”
Cảnh 2 : A: ” nhưng tối nay có phim hoạt hình “con gián” ( kon-ya), cho con xem nha”
Cảnh 3 : tối đến, hiện ảnh A xem tv, trên màn hình có nhân vật là con gián ( kon-ya)
Cách nhớ 最近 さいきん saikin
Ý nghĩa : gần đây
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: hình ảnh một anh chàng sinh viên đầu bù tóc rối đang lục lọi hết các loại ví, túi quần, túi áo, ngăn bàn…mà mãi chỉ được có 5k. Cảnh 2: trong đầu anh chàng xuất hiện dòng chữ “Tháng trước…” với hình ảnh trên tay anh ta còn cầm một nắm tiền lấy ra từ phòng bì ghi dòng chữ “Bố mẹ gửi con trai”. Cảnh 3: trong đầu anh chàng xuất hiện hình ảnh anh ta cầm nắm tiền đó đi nhậu với bạn bè, chơi cờ bạc, đưa bạn gái đi mua sắm…rồi anh ta lắc đầu, chép miệng nói: “Gần đây, sài kinh (saikin)”, trong đầu xuất hiện hình ảnh tưởng tượng anh chàng phải húp mì tôm sì sụp.
Cách nhớ 最後 さいご saigo
Ý nghĩa : cuối cùng
Câu chuyện gợi nhớ :
Trên 1 tuyến xe của khách du lịch, hướng dẫn viên nói ” lịch trình của chúng ta sẽ bắt đầu từ cần thơ, rồi đi vĩnh long, qua bến tre và cuối cùng là SÀI-GÒN (sai-go)”
Cách nhớ 最初 さいしょ saisho
Ý nghĩa : đầu tiên
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: Màn hình chia làm 2 phần, 1 bên là những con số và chữ Sai, 1 bên là chữ cái và Đúng
C2: Bàn tay ( mũi tên) chỉ vào bên những con số trước. Khi chỉ vào hiện lên chữ đầu tiên
Cách nhớ 探す さがす sagasu
Ý nghĩa : tìm kiếm
Câu chuyện gợi nhớ :
An: Nó tìm kiếm gì mà suốt ngày thấy ở vườn nhà này, nhà kia nhỉ (An hỏi B về C: C suốt ngày đi tìm kiếm cây sả về trồng)
B: Tìm cây sả. “Sả, gà suốt”
A; “Sả. Gà suốt”?(A không hiểu Vì sao tìm kiếm cây sả lại sả, gà suốt)
B: Nhà nó suốt ngày nấu Gà với sả. Tìm kiếm cây sả vừa để trồng, vừa để ăn.(Sả, gà suốt đọc giống SAGASU)
Cách nhớ 下げる さげる sageru
Ý nghĩa : hạ xuống
Câu chuyện gợi nhớ :
Một người sung sướng vì nhận được tiền thưởng bế bổng đứa con trai lên cao,vừa hú hét. Cậu bé bị ôm chặt lại còn bị nhấc bổng ở vị trí cao như thế, liền nói: ” Bố thả con xuống,con sắp nghẹt rồi”.Cứ thế nói liên tục: Cho con xuống,sắp nghẹt rồi, –> vì sao phải xuống,vì sắp nghẹt rồi, sắp nghẹt rồi đọc na ná sageru nghĩa là xuống
Cách nhớ さっき sakki
Ý nghĩa : vừa nãy
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : Hai lãng khách đi trong rừng sâu, đột nhiên, có gì đó thoang khiến hai người khựng lại. Một người hỏi “Cậu có cảm thấy vừa nãy có gì không?”
Cảnh 2 : Người kia trả lời “Vừa nãy là sát khí!”
Ý tưởng: Sakki (vừa nãy) phát âm giống với “Sát khí”
Cách nhớ サラダ sarada
Ý nghĩa : sa lát
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: Một người đang cho sà lát vào bát
Cảnh 2: Nhân vật lại cho thêm đá vào bát
Canh 3: Nhân vật khác thấy vậy reo lên: “Sà lát đá”
Sà lát đá => サラダ
Trên đây là Cách nhớ こわす こんど こんや さいきん saigo saisho sagasu sageru sakki sarada. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.