Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ しゅうへん たっする とうじ とうぜん handan dansu konnani maa shusshin meibo

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ しゅうへん たっする とうじ とうぜん handan dansu konnani maa shusshin meiboCách nhớ しゅうへん たっする とうじ とうぜん handan dansu konnani maa shusshin meibo.

Cách nhớ 周辺 しゅうへん shuuhen

Ý nghĩa : vùng xung quanh

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A chỉ vào 1 điểm trên bản đồ ” đây là khu vực chúng ta ở”
Cảnh 2 : A chỉ vào vùng xung quanh điểm trên và nói ” còn vùng xung quanh này, do có quy hoạch mới, nên giá đất tăng cao lắm, chắc dân ở đây sẽ giàu to”
Cảnh 3 : B ” chà, dân ở vùng xung quanh này quả là siêu-hên ( shyu-hen)”

Cách nhớ 達する たっする tassuru

Ý nghĩa : đạt tới

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 1 con mèo đang nằm mơ thấy nó bước vào 1 thế giới toàn kẹo, sữa và những thứ ngon lành.
Cảnh 2 : trong giấc mơ đó, nó thấy có 1 cái bồn dài uốn lượn thành những hình thù khác nhau, và ở đầu cái bồn đó có 1 cái vòi.
Cảnh 3 : nó nói với 1 con mèo khác ở trên đó mở cái vòi đó ra, khi vòi đc mở ra thì sữa chảy xuống cái bồn ( mèo nào chả thích sữa phai ko nào).
Cảnh 4: cảnh hiện ra sữa cứ lan ra khắp cái bồn dài theo những hình thù của nó.
Cảnh 5: khi con mèo thấy sữa đã lan tới chỗ tận cùng rồi, nó bảo con mèo trên kia tắt sữa đi, con kia nói ” tắt-sữa-rồi” ( tassuru)

Cách nhớ 当時 とうじ touzi

Ý nghĩa : lúc đó

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một bà đang ì ạch xách những túi lớn đầy gà, đi qua nhà hàng xóm, họ xúm lại chỉ trỏ, hỏi han (trên đầu họ xuất hiện dấu hỏi chấm). Cảnh 2: trong đầu bà xách gà hiện lên hình ảnh một xe ô tô tải đang hất xuống hố đầy những túi gà dịch (có ghi “gà dịch H5N1”) rồi họ bỏ đi luôn; người phụ nữ kia nhìn thấy, ngó nghiêng xung quanh một hồi không thấy ai, liền nhảy xuống hố, xách vài túi mang về. Cảnh 3: trong khi những người hàng xóm nghe câu chuyện đang lắc đầu, lè lưỡi thì người phụ nữ xách được mấy túi gà về lại cười hềnh hệch, nói: “Lúc đó, tội gì (touji)….”.

Cách nhớ 当然 とうぜん touzen

Ý nghĩa : đương nhiên

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một ông khách đang ngồi trò chuyện với ông chủ nhà. Cảnh 2: con cái của ông chủ nhà, ai đi qua đi lại cũng cúi người, chào hỏi ông khách rất lễ phép, ông khách gật gù khen: “Con cái nhà ông ngoan ngoãn quá!”. Cảnh 3: mũi ông chủ nhà phổng lên, ông nói: “Đương nhiên tôi rèn (touzen) mà”.

Cách nhớ 判断 はんだん handan

Ý nghĩa : phán đoán

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : 2 đội quân đang bàn mưu tính kế đánh nhau. Tại doanh trại của 1 trong 2 đội, 1 viên tướng nói với thống lĩnh: “thưa chỉ huy, ngày mai chúng ta sẽ đánh ở điểm A, theo chỉ huy thì địch có đoán ra được hay ko?”
Cảnh 2 : thống lĩnh nói: ” ta cho rằng tên thống lĩnh bên kia hắn-đang (han-dan) phán đoán ra được điều này, nên ta sẽ đánh ở điểm B”
Cảnh 3 : cảnh hiện ra thống lĩnh đội bên kia đang ngồi trầm tư suy nghĩ, vẻ mặt mưu mô xảo quyệt.

Cách nhớ ダンス dansu

Ý nghĩa : nhảy, múa

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : các bạn bật nhạc ầm ĩ, nhảy múa trong phòng
Cảnh 2 : Mẹ bước vào quát: Tắt nhạc và không nhảy múa nữa
Cảnh 3 : 1 bạn nói: Nhảy múa ‘ đang sướng”.

Cách nhớ こんなに konnani

Ý nghĩa : như thế này

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A và B nói chuyện với nhau, A hỏi “Cậu xin phép mẹ chưa?”
Cảnh 2 : B trả lời “Rồi, nhưng mẹ tớ không cho đi. Tớ sẽ xin thêm vài lần nữa. Như thế này chỉ cần còn năn nỉ là được”
Ý tưởng: konnani (như thế này) phát âm giống với “Còn nài nỉ”, “Còn năn nỉ”

Cách nhớ まあ maa

Ý nghĩa : tốt

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: Mẹ hỏi con: bài kiểm tra con làm tốt không?
C2: đứa con trả lời: Tốt má ạ

Cách nhớ 出身 しゅっしん shusshin

Ý nghĩa : xuất thân

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : tại tòa án, phạm nhân bị xử án tử hình.
Cảnh 2 : người dân rất bức xúc vì kẻ trọng tội, nên sổ sàng ” súc sinh, hãy trả giá đi”, “xuất thân thế nào mà lớn lên lại là kẻ súc sinh”
Cảnh 3 : hiện lên chữ “shusshin” ( súc sinh).

Cách nhớ 名簿 めいぼ meibo

Ý nghĩa : danh sách

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: người mẹ rón rén lấy chiếc điện thoại trong túi áo của bố treo trên móc
C2: người mẹ ngồi xem danh bạ điện thoại, ghi ghi chép chép
C3: Đứa con trông thấy hỏi: mẹ làm gì vậy
C4: người mẹ đáp: Lập danh sách những cô ‘ mê bố’ con. Mẹ xử :))

Xem thêm : Cách nhớ つうじょう ふたたび だいとうりょう さます suika yopparau dokidoki hoshigaru orosu nikoniko

Trên đây là Cách nhớ しゅうへん たっする とうじ とうぜん handan dansu konnani maa shusshin meibo. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *