Cách nhớ たてる たな たまに だめ tariru danbou chi chikara chuui chuushajou

Cách nhớ たてる たな たまに だめ tariru danbou chi chikara chuui chuushajou

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ たてる たな たまに だめ tariru danbou chi chikara chuui chuushajouCách nhớ たてる たな たまに だめ tariru danbou chi chikara chuui chuushajou.

Cách nhớ 建てる たてる tateru

Ý nghĩa : xây dựng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : thời xưa, dân đen bị đày làm nô lệ, phải xây dựng các công trình cho tầng lớp địa chủ. A&B là 2 nô lệ.
Cảnh 2 : A đang xây thì nghe tiếng B rên. A hỏi:”sao vậy? Xây tiếp đi”
Cảnh 3 : B:” tay tê rồi, ko xây nổi nữa”, hiện chữ “ta-te-ru” ( tay-tê-rồi)
thời xưa, việc xây dựng chủ yếu dùng tay thôi fai ko nào.

Cách nhớ 棚 たな tana

Ý nghĩa : giá để đồ

Câu chuyện gợi nhớ :

A sang nhà B chơi. A: “Cái giá sách này cậu mua được tám năm rồi đúng không?”. B: “Ừ”. A: “Thảm nào tan nát hết thế này”

Cách nhớ たまに tamani

Ý nghĩa : đôi khi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A đi coi bói, thầy bói nói: ” Sắp tới nhà con sẽ gặp vận hạn, lâu lâu con phải cúng kiếng, rồi treo tỏi quanh nhà mới dc”.
Cảnh 2 : A về nhà làm theo lời dặn. Chồng A thấy cứ lâu lâu vợ mình lại bày đặt mâm cỗ, rồi treo đầy tỏi quanh nhà, nói: ” Sao thi thoảng tui lại thấy bà làm vậy?”
Cảnh 3 :A: ” Để tránh tà ma ông à.”
Cảnh 4: Bẳng đi 1 thời gian sau, ông chồng lại thấy bà vợ bày ra, lần này ông tức quá, kéo hết đám tỏi xuống, quát: “tà ma này…tà ma này..”
Tà- ma- này nghe như ta-ma-ni.

Cách nhớ 駄目 だめ dame

Ý nghĩa : không được, không tốt

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Anh sinh viên đỗ thủ khoa đại học
Cảnh 2: Vì đam mê kiếm tiền nên chủ quan không học.
Cảnh 3: Đến cuối năm học cậu bỏ lỡ cơ hội đạt học bổng du học vì bảng điểm quá kém. Cậu ân hận và tự nhủ: “Đam mê cái gì quá cũng không tốt”

Cách nhớ 足りる たりる tariru

Ý nghĩa : đủ, đầy đủ

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 bầy chuột đứng ngoài cửa nhìn vào 1 ngôi nhà đang bật đèn, nói với nhau: nhà này đang có tiệc, không biết nhiều đồ không nhỉ, có đủ cho chúng ta ăn 1 bữa no nê không?
C2: 1 con chuột to nhất đứng lên nói: Thiếu, không đủ đâu
C3: 1 con khác hỏi: Sao biết
C4: Con chuột to trả lời: ‘ ta rì…nh rù…i’. Ta rình rùi, ít lắm, không đủ đâu

Cách nhớ 暖房 だんぼう danbou

Ý nghĩa : lò sưởi

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Cảnh một căn nhà của người nhật trong một mùa đông, người vợ đang ngồi bên lò sưởi đốt củi đặt giữa nhà và nấu cơm. Lúc đó, người vợ ném nốt những thanh củi cuối cùng vào lửa rồi gọi người chồng thật to “Mình ơi, hết củi rồi. Đã có củi đốt lò sưởi buổi tối chưa?”
Cảnh 2 : Người chồng lúc này đang ở ngoài sân, tay cầm rìu định bổ xuống một thanh củi to, nghe thế liền nói vào nhà “Đang bổ”
Cảnh 3 : Màn hình hiện lên dòng chữ “だんぼう: lò sưởi”
Ý tưởng: Danbou (lò sưởi) phát âm gần với “Đang bổ”, người học chỉ cần ghi nhớ đang bổ, liên tưởng tới bổ củi để bỏ và bếp lò thì có thể nhớ được từ

Cách nhớ ち chi

Ý nghĩa : máu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Một cô gái ngồi khóc nức nở, có người hỏi “Sao thế?”
Cảnh 2: Cô ngẩng lên nói chỉ bàn tay chảy máu và nói: “Máu…”
Cảnh 3: Người kia quát: “Có khâu mấy đường chỉ thôi mà cũng chảy máu” (chỉ ~~> chi)

Cách nhớ ちから chikara

Ý nghĩa : thể lực

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: hình ảnh ba người mặc quần áo kiểu tráng sĩ ngày xưa đứng trước một ông vua và một con sư tử. Cảnh 2: ông vua chỉ vào con sư tử rồi quay sang bảo với tráng sĩ “chỉnh cả răng” (chikara). Cảnh 3: chỉ có một tráng sĩ dám hùng dũng bước lên rồi dùng cánh tay lực lưỡng giữ miệng con sư tử, chỉnh nắn vào hàm răng của con vật mà nó không làm gì được. Người mà dám chỉnh cả răng (chikara)của sư tử thì đúng là người có thể lực.

Cách nhớ 注意 ちゅうい chuui

Ý nghĩa : chú ý

Câu chuyện gợi nhớ :

C1; trong giờ học, học sinh ở dưới mệt mỏi, chán nản. Cô giáo ở trên gõ thước quát: Cả lớp chú ý
C2: 2 bạn ở dưới quay sang nhau, 1 bạn nói: chịu í, chú ý sao nổi

Cách nhớ 駐車場 ちゅうしゃじょう chuushajou

Ý nghĩa : bãi đỗ xe

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Cảnh ở bãi đậu xe, có rất nhiều xe nằm san sát nhau. Bố và con trai đi qua đó. Đứa con trai nhìn thấy biển báo có chữ P liền chỉ tay và hỏi “Bố ơi, biển gì thế?”
Cảnh 2 : Ông bố trả lời “Biển đó báo Chỗ xe dừng”
Ý tưởng: Chuushajou (bãi đỗ xe) phát âm gần giống với “Chỗ xe dừng”

Trên đây là Cách nhớ たてる たな たまに だめ tariru danbou chi chikara chuui chuushajou. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!