Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

Cách nhớ えはがき あんなに つうきん きんちょう kiduku monogatari kashidasu su-pu moufu taoru

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ えはがき あんなに つうきん きんちょう kiduku monogatari kashidasu su-pu moufu taoruCách nhớ えはがき あんなに つうきん きんちょう kiduku monogatari kashidasu su-pu moufu taoru.

Cách nhớ 絵葉書 えはがき ehagaki

Ý nghĩa : bưu thiếp

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: 2 người đang làm bưu thiếp handmade (tờ giấy có ghi chữ BƯU THIẾP), (1 người vẽ, vẽ xong đưa cho người kia bỏ vào phong thư)
Cảnh 2: Người 1 vẽ xong, đưa cho người thứ 2 và nói : “Ê, hãy gài kĩ”. [Mỗi lần đưa bưu thiếp là mỗi lần nói như vậy]
Ê hãy gài kĩ =>えはがき

Cách nhớ あんなに annani

Ý nghĩa : tới mức đó

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một đôi nam nữ đang ngồi trò chuyện với nhau, chàng trai ba hoa cứ bla bla về tài năng của mình, trong đầu toàn hiện lên hình ảnh về anh ta “nhà giàu”, “học giỏi”, “hát hay”… Cảnh 2: thấy cô gái đang dần chán nản, chàng trai mới thu hút sự chú ý của cô gái bằng cách đập bộp tay vào nhau (như kiểu nhớ ra điều gì), trong đầu vẽ lên hình ảnh anh ta quan tâm tới sức khỏe mọi người trong gia đình như thế nào (hàng ngày anh ta quyết định sẽ ăn món gì, xem xét từng đồ dùng trong nhà có được kì cọ sạch sẽ không), rồi anh ta đi chợ, mặc cả, kì kèo với mấy bà bán hàng thành thạo như thế nào… Cảnh 3: cô gái nghe thấy thế, nhìn anh ta với ánh mắt ghê ghê, giọng mỉa mai nói: “Tới mức đó thì…anh lạ nhỉ (annani)?”.

Cách nhớ 通勤 つうきん tsuukin

Ý nghĩa : đi làm

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: trong một quán café, một nhóm bạn gái (ăn mặc kiểu người làm công sở) đang ngồi trò chuyện với nhau. Cảnh 2: một cô gái nói: “Đi làm rồi bọn mày thấy thế nào?”. Cảnh 3: trong đầu một cô gái hiện lên hình ảnh một ông sếp mặt mày đầy vẻ tức giận, vào phòng chẳng nói chẳng rằng, vứt toẹt tập hồ sơ xuống mặt cô, mắng sa sả (hình ảnh miệng ông ta phát ra âm thanh liên tục) làm cô không thể mở miệng nói được. Cảnh 3: trong đầu một cô gái khác hiện lên hình ảnh lúc cô cầm tập tài liệu đến trước phòng của trưởng phòng, qua khe cửa mở, thấy một nhân viên với dáng điệu khúm núm, xun xoe, miệng đang cười cười nói nói, tay thì đang đấm vai, bóp tay cho bà sếp. Cảnh 4: trong đầu một cô gái hiện lên hình ảnh cô nghe thấy mấy nhân viên trong phòng đang nói xấu, chỉ trỏ cô đồng nghiệp trẻ đẹp khi cô này vừa bước ra khỏi phòng. Cảnh 5: các cô gái mặt mày chán nản, thở dài rồi đồng thanh nói: “Haizaa…Đi làm mới được chứng kiến (tsukin)…”

Cách nhớ 緊張 きんちょう kinchou

Ý nghĩa : căn thẳng

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : người mẹ đi tìm trường tiểu học tốt cho con mình, đi tới trường a.b.c thì họ nói” kín chỗ rồi, đi tìm trường khác đi” ng mẹ nghe vậy hết sức căng thẳng.
Cảnh 2 : ng mẹ đi tới trường d.e.f thì ngta cũng bảo” kín chỗ rồi”, ng mẹ lại thấy căng thẳng hơn.
Cảnh 3 : tiếp tục đi đến 1 số trường tốt khác cũng bảo là kín chỗ, ng mẹ rất lo lắng vì ko tìm dc chỗ học tốt cho con. “kín-chỗ” nghe như “kin-chyo”.

Cách nhớ 気付く きづく kiduku

Ý nghĩa : nhận ra

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 2 bạn đang đi dưới mưa, đi qua 1 người cầm 1 chiếc ô. 1 bạn vội nói: ‘ Kìa, dù cũ’. Cái dù cũ tớ mới mất
C2: Bạn kia hỏi: cậu nhận ra à, có đúng không?
C3: bạn kìa khẳng định: Tớ nhận ra mà

Cách nhớ 物語 ものがたり monogatari

Ý nghĩa : câu chuyện

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: A: Tớ kể cho cậu 1 câu chuyện: “Một hôm, khi trên cây nở 1 quả mơ thì 1 con gà gáy “cục ta cục tác” liền. Cậu chuyện đến đây là hết”
Cảnh 2: B: “Câu chuyên gì ngắn vậy, câu chuyện “Mơ nở, gà tác liền” (mơ nở gà gáy cục tác liền)
Mơ nở gà tác liền =>物語 [ものがたり]

Cách nhớ 貸し出す かしだす kashidasu

Ý nghĩa : cho mượn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: A: Cho tớ mượn cái sim điện thoại trả sau của cậu để gọi điện được không?
Cảnh 2: B: Cái sim đang sửa
Cảnh 3: A: Cho mượn đi!!!
Cảnh 4: B: Cho vay cho mượn gì? Cái sim đang sửa [かしだす]

Cách nhớ スープ su-pu

Ý nghĩa : canh

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: cảnh thầy trò Đường Tăng đang nồi nghỉ, sư phụ nói: Tôn Ngộ Không, con đi tìm gì về ăn
C2: Ngộ Không bay đi 1 lúc
C3: Ngộ Không bay về, tay cầm 1 bát lớn nói: Sư phụ, sư phụ. Có cháo đây

Cách nhớ 毛布 もうふ moufu

Ý nghĩa : cái chăn

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : trong siêu thị đang có chương trình khuyến mãi đặc biệt, trong đó chăn, mền chỉ còn lại số lượng rất ít.
Cảnh 2 : 2 bà nội trợ xồn xồn chạy vô, lúc này chỉ còn 1 cái chăn mà thôi, 2 bà vội vàng giành giựt nhau.
Cảnh 3 : cả 2 đều ko chịu thua nhau, 1 bà dữ tợn nói ” ta thấy nó trước, khôn hồn thì để nó cho ta, ko ta quýnh cho mỏ-phù ( mou-fu) bây giờ!”

Cách nhớ タオル taoru

Ý nghĩa : khăn, khăn mặt

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một cô gái đang gục đầu xuống bàn khóc nức nở, trong đầu hiện lên hình ảnh cô nhìn thấy người yêu của mình đang nắm tay đi dạo với cô gái khác. Cảnh 2: người bạn gái ngồi cạnh vỗ vai an ủi, đột nhiên cô gái đang khóc nói với cô bạn bằng một giọng điệu cứng cỏi: “Cho tao một cái khăn”, lấy xong, cô ngẩng dậy, gấp cái khăn lại cho thật vuông vức, lau mặt mũi thật sạch, nói: “Tao ổn rùi (Taoru)”, trong đầu hiện lên hình ảnh cô lấy khăn lau nước mắt đang chảy trên mặt, quyết định quay lưng lại với hình ảnh người yêu cầm tay người con gái khác rồi mạnh mẽ bước đi.

Xem thêm : Cách nhớ ばいてん やぶれる うでどけい かんぱい teisha de-to tsuyu remon kakikata taku

Trên đây là Cách nhớ えはがき あんなに つうきん きんちょう kiduku monogatari kashidasu su-pu moufu taoru. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *