Cấu trúc ngữ pháp にかわって nikawatte
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp にかわって nikawatte
Cấp độ : N3
Cách chia :
N+にかわって
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý nghĩa một người, một sự việc làm việc mà đáng lẽ theo thông thường sự việc, người khác phải làm. Mang ý nghĩa “thay cho..”
Ví dụ :
今日の会議田中部長が来られないので、部長に代わって私はスピーチを発表します。
Cuộc họp hôm nay trưởng phòng không đến được nên thay cho trưởng phòng tôi sẽ phát biểu bài văn.
父に代わって兄が明日の試合を参加します。
Thay cho bố, anh trai sẽ tham gia vào trận đấu ngày mai
クラスの皆に代わってクラス長は先生にプレゼントする。
Thay mặt tất cả mọi người trong lớp, lớp trưởng tặng quà cho thầy giáo.
僕が熱があるので、僕に代わって妹は家事をします。
Tôi bị sốt nên em gái làm việc nhà thay cho tôi
社長に代わって客を迎えます。
Tôi đi đón khách thay giám đốc
Chú ý: Hình thức bổ nghĩa cho danh từ của nó là「にかわる」
Khi dùng trong văn viết lịch sự, hay trong những trường hợp trang trọng thi dùng mẫu 「にかわり」
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
にかわり nikawari
にかわる nikawaru
かわりに kawarini
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp にかわって nikawatte. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật