Cấu trúc ngữ pháp によれば niyoreba, ni yoreba
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp によれば niyoreba, ni yoreba
Cấp độ : N3
Cách chia :
N + によれば
Ý nghĩa, cách dùng :
Dùng để truyền đạt lại nguồn thông tin được nghe từ nguồn tin tức nào đó
Ví dụ :
私が習われたことによれば、この答えは間違いました。
Theo như những điều tôi được học thì câu trả lời này sai rồi
知っていることによれば、この会社がつぶれてしまったそうだ。
Theo như những điều tôi biết thì công ty này phá sản mất rồi
経験によれば、この書類は正しい点がないですよ。
Theo như kinh nghiệm thì tập tài liệu này chẳng có chỗ nào đúng cả.
母の直感によれば、娘はどこか泣いているだろう。
Theo như trực giác của một người mẹ thì con gái tôi đang khóc ở đâu đó.
先輩によれば、その先生は超厳しけて、小さい点をちっとも見逃しないよ。
Theo đàn anh thì thầy giáo này cực kì nghiêm khắc, ngay cả điểm nhỏ cũng không làm ngơ đâu
Chú ý: によると và によれば có cùng ý nghĩa và cách diễn đạt
Các cấu trúc thường đi kèm với によれば:「そうだ」、「~という」、「~ということだ」、「~とのことだ」
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
によって:niyotte, ni yotte
による:niyoru, ni yoru
によると:niyoruto, ni yoruto
により:niyori, ni yori
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp によれば niyoreba, ni yoreba. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật