Cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte

Cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte. Cấu trúc  によって hoàn toàn dùng thay được cho cấu trúc により, tuy nhiên  により thường được dùng trong văn viết hơn.

Cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte

Cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte

Cấp độ : N3

Chú ý : Cấu trúc ngữ pháp によって sẽ biến dạng thành による hoặc により tùy thuộc vào dạng từ đằng sau nó, nhưng ý nghĩa không thay đổi.

によって có thể viết bằng Kanji  nhưng thường được viết bằng Hiragana nhiều hơn

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte

Cách dùng ngữ pháp によって 1 :

N + によって

Ý nghĩa : Do N, bởi vì N, mang nghĩa chỉ nguyên nhân.

Ví dụ :

  1. 彼は地震によって財産が全部なくなった。
    Kare ha jishin ni yotte zaisan ga zenbu nakunatta.
    Anh ấy bị mất tất cả tài sản bởi vì trận động đất.
  2. A「田中さんは昨日の人身事故によってお母さんを亡くしたそうですよ。」
    B「お気の毒に。」
    A : “Tanaka san ha kinou no jinshin jiko ni yotte okaasan wo nakushita sou desu yo.”
    B : “O ki ni doku ni.”
    A : “Nghe nói anh Tanaka đã mất mẹ trong vụ tai nạn thiệt hại mạng người hôm qua đó”.
    B : “Tội nghiệp quá”.

  3. 東京での火災によって1000人は死んでしまった。
    Toukyou de no kasai ni yotte sennin ha shindeshimatta.
    Ở Tokyo đã có 1000 người bị chết vì hỏa hoạn.

  4. ABC会社の倒産によって私達は全員失業してしました。
    ABC kaisha no tousan ni yotte watashitachi ha zenin shitsugyou shiteshimashita.
    Bởi vì công ty ABC phá sản mà chúng tôi tất cả đều thất nghiệp.

  5. あの人は苦労によって老人に見えるんです。
    Ano hito ha kurou ni yotte roujin ni mierun desu.
    Hắn ta vì lao động khổ sở mà nhìn như người già.

Cách dùng 2 : N + によって

Ý nghĩa : Chỉ phương tiện, thủ đoạn.

Ví dụ :

  1. 調べた書類によって、実況がだいたいわかった。
    Shirabeta shorui ni yotte, jiggyou ga daitai wakatta.
    Dựa vào tài liệu đã tìm mà tôi đã đại khái hiểu được tình hình.
  2. アンケートによって、グラフをかいてみてください。
    Anke-to ni yotte, gurafu wo kaitemite kudasai.
    Hãy vẽ thử biểu đồ bằng bản điều tra này xem.

  3. 石田さんが出した資料によって、私ははやく提案を考えるべきだ。
    Ishida san ga dashita shiryou ni yotte, watashi ha hayaku teian wo kangaeru beki da.
    Chúng ta phải nhanh chóng nghĩ đề xuất dựa trên tài liệu anh Ishida đưa ra.

  4. パソコンによっていろいろなウェブに接近することができました。
    Pasokon ni yotte iroiro na webu ni sekkin suru koto ga dekimashita.
    Nhờ vào máy tính cá nhân mà tôi đã tiếp cận được với nhiều trang web.

  5. インターネットによってあの人の情報をたくさん得られてとても便利です。
    Inta-netto ni yotte ano hito no jouhou wo takusan erarete totemo benri desu.
    Nhờ vào internet mà tôi đã kiếm được rất nhiều thông tin của người đó nên rất tiện lợi.

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte

Cách dùng 3 : N (chỉ người)+ によって

Ý nghĩa : bởi vì N (người) mà một sự việc/ sự vật gì đó được hình thành.

Ví dụ :

  1. この橋はフランス人の有名な建築家によって建てられました。
    Kono hashi ha furansu jin no yuumei na kenchiku ka ni yotte tate rare mashita.
    Cây cầu này đã được một kiến trúc sư người Pháp nổi tiếng xây lên.
  2. 次のプランは高橋さんによって発表されます。
    Tsugi no puran ha takahashi san ni yotte happyou saremasu.
    Kế hoạch tiết theo sẽ do anh Takahashi trình bày.

  3. この女の人の描いた絵は中村という画家によって2年前に描かれました。
    Kono onna no hito no kaita e ha nakamura toiu gaka ni yotte ni nen maeni kakaremashita.
    Bức tranh vẽ người phụ nữ này được một họa sĩ tên là Nakamura vẽ 2 năm trước.

漢字は中国人によって作られて、後日本に流入されたそうですよ。
Kanji ha chuugokujin ni yotte tsukurarete, ato nihon ni ryuunyuu sareta sou desu yo.
Chữ Hán được người Trung Quốc tạo ra, sau đó du nhập vào Nhật Bản.

  1. あのレストランは世界で有名なクックに開かれて、値段がとても高いそうです。
    Ano resutoran ha sekai de yuumei na kukku ni hikarete, nedan ga totemo takai sou desu.
    Nhà hàng đó là do một đầu bếp nổi tiếng thế giới mở ra nên giá cả rất đắt đỏ.

Chú ý : Cách dùng của によって trong mẫu này tương đương với cách dùng に trong mẫu câu bị động, tuy nhiên khi muốn nói một cái gì đó được ai đó “tạo ra”, “sinh ra” thì thường dùng によって hơn là に.

Cách dùng 4 : N + によって

Ý nghĩa : Lấy N làm tiêu chuẩn để tính, làm chỗ dựa, nhờ vào N để làm tiếp.

Ví dụ :

  1. このガイドブックによって街を散歩しましょう。
    Kono gaidobukku ni totte machi wo sanpo shimashou.
    Hãy đi dạo quanh thị trần này dựa vào quyển sách hướng dẫn này thôi.
  2. 今度の試験の成績によって進学するかどうか決めます。
    Kondo no shiken no seiseki ni yotte shingaku suru kadouka kimemasu.
    Dựa vào kết quả đợt thi lần này mà tôi sẽ quyết định có học lên cao hay không.

  3. 恒例によって、彼女の行為は認められると知らせられました。
    Kourei ni yotte, kanojo no koui ha mitomerareru to shiraseraremashita.
    Dựa vào lệ thường mà hành động của cô ấy đã được thông báo là được chấp nhận.

  4. 前田さんの決意によって、次のステップをするかどうかわかります。
    Maeda san no ketsui ni yotte, tsugi no suteppu wo suru kadouka wakarimasu.
    Tùy thuộc vào quyết định của anh Maeda mà chúng tôi sẽ biết có nên làm bước tiếp theo không.

  5. 親の同意によって、留学するかどうか決意を出します。
    Oya no doui ni yotte, ryuugaku suru kadouka ketsui wo dashimasu.
    Tùy vào sự đồng ý của bố mẹ mà tôi sẽ đưa ra quyết định đi du học hay không.

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte

Cách dùng 5 : N + によって

Ý nghĩa : Tùy vào N mà khác nhau/ riêng.

Ví dụ :

  1. 国によって政策が様々あります。
    Kuni ni yotte seisaku ga samazama arimasu.
    Tùy thuộc vào từng đất nước mà chính sách có nhiều loại.
  2. 人によってこんな問題がの解決策が違います。
    hito ni yotte konna mondai no kaiketsu saku ga chigaimasu.
    Tùy từng người mà có cách giải quyết vấn đề này khác nhau.

  3. 場合によって答え方が違います。
    Baai ni yotte kangaekata ga chigaimasu.
    Tùy thuộc vào tình huống mà cách trả lời khác nhau.

  4. 文によってこの言葉の意味がわかります。
    Bun ni yotte kono kotoba no imi ga wakarimasu.
    Tùy thuộc vào câu văn mà ý nghĩa từ này khác nhau.

  5. パソコンの種類によってその操作ができるかできないか決められます。
    Pasokon no shurui ni yotte sono sousa ga dekiruka dekinai ka kimeraremasu.
    Tùy vào loại máy tính cá nhân mà có thể làm được thao tác này hay không.

  6. 時によってその話を言うべきかないかわかります。
    Toki ni yotte sono hanashi wo iu beki ka nai ka wakarimasu.
    Tùy thuộc vào thời điểm mà có nên nói câu chuyện này ra hay không.

So sánh giữa によって và によっては

Giữa によって và によっては không có gì khác biệt lớn. Thường thêm は để nhấn mạnh thêm ý câu chứ không ảnh hưởng đến ý nghĩa câu.

Ví dụ :

  1. 文章の書いた人によって買い方が違います。
    Bunshou no kaita hito ni yotte kaikata ga chigaimasu.
    Tùy thuộc vào người viết đoạn văn mà cách viết khác nhau.
  2. 文章の書いた人によっては買い方が違います。
    Bunshou no kaita hito ni yotte kaikata ga chigaimasu.
    Tùy thuộc vào người viết đoạn văn mà cách viết khác nhau.

Ta thấy hai câu trên ý nghĩa không hề thay đổi, chỉ là câu dùng によっては nhấn mạnh hơn.

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte

Biến thể của によって

によらず ni yorazu

Cách dùng : N + によらず

Ý nghĩa : Ngược lại với によって thì によらず mang nghĩa “không phụ thuộc vào/ không liên hệ/ không dựa vào…”. Mẫu này có các cách dùng tương tự với mẫu によって.

Ví dụ :

  1. 成績によらず、次の年のクラスが並べられますよ。
    Seiseki ni yorazu, tsugi no toshi no kurasu ga narabe raremasu yo.
    Lớp học năm sau sẽ được xếp không dựa vào thành tích đâu.
  2. ここでは年齢とか性別とかによらず、皆が一緒に生活しているそうです。
    Koko deha nenrei toka seibetsu toka ni yorazu, mina ga isshoni seikatsu shiteiru sou desu.
    Ở đây mọi người cùng nhau chung sống không phụ thuộc vào tuổi tác và giới tính.

  3. 人によらず、ここで皆が平等です。
    hito ni yorazu, koko de mina ga byoudou desu.
    Ở đây mọi người đều bình đẳng cho dù là ai đi nữa.

  4. 距離によらず、どこでも私達のサービスは展開されます。
    Kyori ni yorazu, dokodemo watashi tachi no sa-bisu ha tenkai saremasu.
    Dịch vụ chúng tôi được triển khai ở tất cả mọi nơi không phụ thuộc vào khoảng cách.

Biến thể によると và によれば

によると là một biến thể của によって.

Cách dùng : N + によると

Ý nghĩa : Biểu thị nơi xuất phát của điều mình nghe được. Thường dịch là “dựa vào nguồn tin…”.

Ví dụ :

  1. 新聞によると、殺人の犯人が逮捕されました。
    Shinbun ni yoru to, satsujin no hannin ga taiho saremashita.
    Theo bài báo thì hung thủ giết người đã bị bắt.
  2. 天気情報によると、明日は雨だそうです。
    Tenki jouhou ni yoruto, asu ha ame da sou desu.
    Dựa vào dự báo thời tiết mà nghe nói ngày mai mưa.

  3. 石田さんの発表によると、あの提案は来月から応用されます。
    Ishida san no happyou ni yoruto, ano teian ha raigetsu kara ouyou saremasu.
    Dựa vào phát biểu của anh Ishida thì đề án đó tháng sau sẽ áp dụng.

  4. アナウンサーの説明によると、台風が中国に接近したそうです。
    Anaunsa- no setsumei ni yoruto, taifuu ga chuugoku ni sekkinshita sou desu.
    Dựa vào thuyết minh của phát thanh viên thì bão đã tiếp cận Trung Quốc.

によれば cũng mang ý nghĩa tương đương によると.

Ví dụ :

  1. 彼の話によれば、その場所は危険で入れないそうです。
    Kare no hanashi ni yoreba, sono basho ha kiken de hairenai sou desu.
    Dựa vào câu chuyện của anh ấy thì chỗ đó nguy hiểm nên không thể vào.
  2. 新聞によれば、日本の最大な橋が完了しました。
    Shinbun ni yoreba, nihon no saidai na hashi ga kanryou shimashita.
    Dựa vào bài báo mà biết được cây cầu lớn nhất Nhật Bản đã hoàn thành.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

による:niyoru, ni yoru
によると:niyoruto, ni yoruto
によれば:niyoreba, ni yoreba
により:niyori, ni yori

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp によって niyotte, ni yotte. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!