Cách hành xử khi tham dự phỏng vấn tiếng Nhật – p2
Mời các bạn tiếp tục tìm hiểu các Cách hành xử khi tham dự phỏng vấn tiếng Nhật
Cách hành xử khi tham dự phỏng vấn tiếng Nhật :
Mục lục :
Tuân thủ giờ giấc, không có nghĩa là không đi muộn là được.
Khi phỏng vấn đặc biết phải tuân thủ giờ giấc
あらゆる面接において、遅刻は厳禁です。
Trong tất cả mọi cuộc phỏng vấn nghiêm cấm việc đi muộn.
たとえ1分の遅刻であれ、第一印象がよくありません。
Ví dụ như đi muộn chỉ 1′ thôi cũng để lại ấn tượng ban đầu không tốt.
中には、遅刻に寛大な企業もありますが、例外と考えたほうがいいでしょう。
Tuy trong số đó cũng có nơi khá thoải mái với việc đến muộn nhưng các bạn hãy nghĩ rằng đó chỉ là ngoại lệ thôi.
面接は、採用を決める大切な場です。
Khi phỏng vấn việc đến muộn là một yếu tố quan trọng quyết định việc bạn được tuyển dụng hay không.
遅刻 だけは、1分でも遅れないように気をつけましょう。
Hãy chú ý cho dù bạn chỉ muộn 1′ cũng là vấn đề.
では、遅刻しなければいいかというと、それも違うのです。
Vậy thì chỉ cần không muộn là được? thực ra không phải vậy.
面接時間に絶対 遅れないよう、かなり早めに到着 を心がける人もいるのではないでしょうか。
Tuyệt đối không đến muộn giờ phỏng vấn, hãy cố gắng đến sớm hơn thời gian phỏng vấn.
面接時間の30分前や1時間前などです。
Có thể là đến sớm 30′ hoặc 1 tiếng.
遅刻しないのはいいのですが、予定時間より早く来すぎるのもNGです。
Không đến muộn là tốt nhưng đến sớm hơn thời gian dự định quá nhiều cũng không hay.
どちらも「約束 yakusoku : hẹn, lời hẹn) の時間通り(douri : đúng như) でない」という点では、同じだからです。
Bởi vì dù đến sớm hay muộn thì cũng đều là không đúng giờ hẹn, 2 cái đó thì đều giống nhau.
面接官にも、予定があります。
Đối với người phỏng vấn, họ cũng có dự định của mình.
早く到着しても、面接官は準備がまだできてないため、迷惑になる場合があります。
Nếu đến sớm thì có thể người phỏng vấn chưa chuẩn bị xong và họ sẽ cảm thấy phiền toái.
最も印象がよいのは、5分前です。
Ấn tượng tốt nhất là tới trước 5 phút.
たとえば、面接時間が午前10時とすれば、9時55分です。
Ví dụ như thời gian phỏng vấn là 10h thì bạn nên đến lúc 9h55′
遅すぎず早すぎず、時間ぴったり という印象を与えます。
Đến quá sớm hay quá muộn thì cũng không bằng để lại ấn tượng vừa khớp giờ.
ただし、社屋によっては、受付・エレベーター・階段などの混雑もあるため、あらかじめ注意しておきましょう。
Tuy nhiên vì để tránh tắc nghẽn ở những nơi như văn phòng, tiếp tân, thang máy hay cầu thang các bạn hãy chú ý đến sớm.
早く到着しすぎたときは、近くの喫茶店やレストランなどで、休憩しながら待つといいでしょう。
Nếu đến quá sớm thì có thể ghé vào quán cà phê hay nhà hàng nào gần đấy vừa nghỉ ngơi vừa chờ đến khi phỏng vấn.
面接時間の5分前に訪問する。 Đến trước 5′ so với thời gian phỏng vấn
Từ vựng trong bài :
時間厳守 jikan genshu tuân thủ giờ giấc
遅刻 chikoku muộn
あらゆる : tất cả, mọi
厳禁 genshi: nghiêm cấm
第一印象 daiichi inshou : ấn tượng ban đầu
寛大 gandai : rộng rãi, thoáng
例外 reigai trường hợp ngoại lệ
採用 saiyou: việc tuyển dụng
違う chigau : khác, không đúng
絶対zettai : tuyệt đối
到着 touchaku : tới nơi
予定時間 yotei jikan thời gian dự định phỏng vấn
NG : Not Good, không tốt, hỏng, lỗi
約束 yakusoku : hẹn, lời hẹn
の時間通りdouri : đúng như
面接官 mensetsukan : người phỏng vấn ứng viên
迷惑になる meiwaku : gây phiền toái
印象 inshou : ấn tượng
ぴったり vừa khớp, vừa đúng giờ.
混雑 konzatsu : hỗn tạp, tắc nghẽn
喫茶店 kissaten quán nước, quán cà phê
休憩 kyuukei nghỉ
訪問 : houmon đến thăm.
Tóm lược :
Cách hành xử khi tham dự phỏng vấn tiếng Nhật
– Khi có hẹn phỏng vấn, nhiều người vẫn biết rằng không nên tới muộn, nhưng không phải không tới muộn là đủ, có người tới sớm hơn lịch hẹn tới 30 phút hoặc 1 tiếng. Việc này cũng không khác việc tới muộn, đều là tới không đúng theo như đã hẹn trước. Việc tới quá sớm có thể gây phiên toái cho nhà tuyển dụng, bởi có thể họ chưa chuẩn bị xong.
– Nên tới sớm trước thời gian hẹn khoảng 5 phút.
Trên đây là nội dung bài viết : Cách hành xử khi tham dự phỏng vấn tiếng Nhật P2. Mời các bạn xem phần tiếp theo tại trang sau. Hoặc xem các bài tương tự trong nhóm Phỏng vấn tiếng Nhật