Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 39

6. Mondai

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Bản dịch :

1.  雨で学校が休みになったことがありますか。
Ame de gakkou ga yasumi ni natta koto ga arimasuka.
Bạn đã bao giờ nghỉ học vì trời mưa chưa?

2. 家族や友達に会えなくて、寂しいとき、どうしますか。
Kazoku ya tomodachi ni aenakute, sabishii toki, doushimasuka.
Bạn sẽ làm gì khi thấy buồn vì không thể gặp mặt gia đình hay bạn bè?

Đáp án tham khảo :

1. はい、あります。
Hai, arimasu.
Vâng, đã có rồi.

2. お酒を飲んだり、歌を歌ったりします。
O sake o nondari, uta o utattari shimasu.
Tôi sẽ uống rượu hay ca hát.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Bản dịch

1.

: あしたの晩、みんなでイタリア料理を食べに行くんですが、ミラーさんもいっしょにいかがですか。
Tối mai mọi người sẽ đi ăn món Ý, anh Mira cũng cùng đi chứ?

:すみません。あしたの晩はちょっと都合うが悪くて...。
Xin lỗi. Tối mai thì có chút không tiện cho tôi nên….

:そうですか。残念ですね。
Vậy à. Tiếc thật.

:また今度お願いします。
Hẹn lần sau vậy.

★ ミラーさんはイタリア料理を食べに行けません。
★ Anh Mira không thể đi ăn món Ý.

Đáp án:(〇)

2.

:あのう、ちょっとお願いがあるんですが...。
Xin lỗi, tôi có chút chuyện muốn nhờ ạ….

:はい、何ですか。
Vâng, có chuyện gì thế?

:来週の水曜日に国から母が来るので、午後早退してもいいですか。
Thứ tư tuần sau mẹ tôi sẽ từ nước tôi tới đây nên chiều hôm đó tôi có thể về sớm được không ạ?

:ええ、いいですよ。どうぞ。
À, được chứ. Chị cứ đi.

★ 女の人は来週の水曜日会社を休みます。
★ Người phụ nữ sẽ nghỉ làm vào thứ tư tuần sau.

Đáp án:(✖)

3.

: もしもし、田中です。
A lô, là Tanaka đây ạ.

: 田中さん、どうしたんですか。もうすぐ会議が始まりますよ。
Anh Tanaka, anh có chuyện gì sao ạ? Cuộc họp sắp bắt đầu rồi đấy.

:実は事故で今電車が止まっているんです。会議に間に合わないので、先に始めてください。
Thật ra là bây giờ tàu điện mà tôi đi đang ngừng chạy do tai nạn. Vì tôi sẽ không tới kịp cuộc họp nên xin hãy bắt đầu trước đi ạ.

:わかりました。
Tôi hiểu rồi.

★ 田中さんが来てから、会議を始めます。
★  Sẽ bắt đầu cuộc họp sau khi anh Tanaka đến.

Đáp án(✖)

4.

:日本の生活で何か問題がありませんか。
Anh có gặp vấn đề gì khi sống ở Nhật không?

:ええ、実は漢字がわからなくて、困っているんです。
Vâng, thật ra thì tôi không biết kanji nên gặp rất nhiều rắc rối.

:そうですか。漢字は書けなくてもいいですが、意味がわからなければ、困りますよね。
Vậy à. Mặc dù không thể viết Kanji cũng được nhưng nếu không hiểu nghĩa của chúng thì thật rắc rối nhỉ.

:ええ、これから漢字の勉強を始めます。
Vâng, từ bây giờ tôi sẽ bắt đầu học Kanji.

★ 男の人は漢字がわかるようになりたいと思っています。
★ Người đàn ông muốn hiểu rõ các chữ Kanji.

Đáp án:(〇)

5.

: 待った?
Cậu đã chờ tớ à?

:30分、遅刻よ。どうしたの?
Trễ 30 phút rồi đấy. Có chuyện gì vậy?

:道が込んでいて、車が全然動かなかったんだ。
Vì đường đông nên xe tớ không di chuyển được một chút nào cả.

:そう。日曜日は車が多いからね。
Vậy à. Vì vào chủ nhật thường có nhiều xe nhỉ.

★ 男の人は車の事故で、約束の時間に遅れました。
★ Người đàn ông trễ giờ hẹn vì tai nạn xe.

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với từ cho trước

Ví dụ 手紙を(読みました → 読んで)、安心しました
Tôi an tâm khi đã đọc được thư.

Các từ cho trước: 安心しました 、悲しいです、がっかりしました、うれしいです、びっくりしました

1. 子どもが(生まれました →   )、___________________________

[dapan]子どもが 生まれて、うれしいです。Con tôi đã chào đời, tôi thấy rất vui.[/dapan]

2. 彼女から 手紙が(来ません →   )、__________________________

[dapan]彼女から 手紙が 来なくて、悲しいです。Tôi rất buồn vì không nhận được thư từ cô ấy.[/dapan]

3. 地震の ニュースを(聞きました →   )、_________________________

[dapan]地震の ニュースを 聞いて、びっくりしました。Tôi ngạc nhiên khi nghe tin về vụ động đất.[/dapan]

4. スピーチが 上手に(できませんでした →   )、____________________

[dapan]スピーチが 上手に できなくて、がっかりしました。Tôi thấy thất vọng vì đã không thể phát biểu tốt.[/dapan]

Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ với từ cho trước

Ví dụ : あした ハイキングに 行けますか。
Ngày mai anh đi bộ dã ngoại được không?
...いいえ。都合が(悪いです → 悪くて)、行けません
Không. Vì không tiện nên tôi không đi được.

1. 欲しい カメラが 買えましたか。
...いいえ。(高かったです →   )、_______________

[dapan]いいえ。高くて、買えませんでした。Không. Vì đắt nên đã không thể mua.[/dapan]

2. この コンピューターの 使い方が わかりますか。
...いいえ。(複雑です →   )、よく ________________

[dapan]いいえ。複雑で、よく わかりません。Không. Vì rất phức tạp nên tôi không hiểu rõ.[/dapan]

3. 毎晩 よく 寝られますか。
...いいえ。車の 音が(うるさいです →   )、あまり ________________

[dapan]いいえ。車の 音が うるさくて、あまり 寝られません。Không. Vì tiếng xe hơi rất ồn nên không thể ngủ ngon.[/dapan]

4. 日曜日の 運動会に 参加できましたか。
...いいえ。(かぜです →   )、__________________

[dapan]いいえ。かぜで、参加できませんでした。Không. Vì bị cảm nên đã không thể tham gia.[/dapan]

Bài tập 5: Hoàn thành câu với thông tin trên hình

mondai 5

Ví dụ : 地震で うちが 壊れました。
Nhà bị sụp đổ do động đất.

1.________________________________

[dapan]雪で新幹線が止まりました。Tàu shinkansen phải ngừng chạy do trời tuyết.[/dapan]

2.________________________________

[dapan]台風で木が倒れました。Cây bị đổ do bão.[/dapan]

3.________________________________

[dapan]火事でデパートが焼けました。 Tiệm bách hóa bị cháy do hỏa hoạn.[/dapan]

4.________________________________

[dapan]交通事故で人が死にました。Người chết do tai nạn giao thông.[/dapan]

Bài tập 6: Chọn từ thích hợp và chia thể phù hợp vào chỗ trống trong câu

Ví dụ : まだ 仕事が(ある)ので、先に 食事に 行って ください。
Tôi vẫn còn việc phải làm nên anh hãy đi ăn trước đi.

Các từ cho trước : ある  受けます  よくないです  便利です  初めてです

1. 社員食堂は いつも 込んで いるし、味も(   )ので、外の レストランで 食べて います。

[dapan]社員食堂は いつも 込んで いるし、味も(よくない)ので、外の レストランで 食べて います。Nhà ăn nhân viên lúc nào cũng đông, vả lại đồ ăn cũng không ngon nên tôi thường đi ăn ở nhà hàng bên ngoài.[/dapan]

2. 3月に 入学試験を(   )ので、冬休みは 遊びに 行けません。

[dapan]3月に 入学試験を(受ける)ので、冬休みは 遊びに 行けません。Vì tôi sẽ tham gia kì thi nhập học vào tháng 3 nên không thể đi chơi vào kì nghỉ đông được.[/dapan]

3. 車より 電車の ほうが(   )ので、電車で 行きます。

[dapan]車より 電車の ほうが(便利な)ので、電車で 行きます。Vì tàu điện tiện lợi hơn xe hơi nên tôi sẽ đi tàu điện.[/dapan]

4. 日本で 旅行に 行くのは(   )ので、楽しみです。

[dapan]日本で 旅行に 行くのは(初めてな)ので、楽しみです。Vì là lần đầu tiên du lịch ở Nhật Bản nên tôi rất háo hức.[/dapan]

Bài tập 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới

着物

 、日本人は 大人も 子どもも みんな 毎日 着物を 着て 生活して いた。しかし、着物を 着るのは 難しいし、時間も かかって、大変だ。また 歩く ときや、仕事を する ときも、着物は 不便なので、みんな 洋服を 着るように なった。洋服は 着るのが 簡単だ。それに 日本人の 生活も 西洋化したので、着物より 洋服の ほうが 生活に 合う。

今では 着物は 結婚式、葬式、成人式、正月など 特別な 機会だけに 着る 物に なって しまった。

Câu hỏi :

1.(  )仕事の ときは 洋服より 着物の ほうが いい。

2.(  )着物を 着るのは 簡単です。

3.(  )日本人の 生活は 西洋化したので、毎日の 生活では ほとんど 着物を 着ない。

4.(  )結婚式や 正月には 着物を 着る 人が いる。

Bản dịch và đáp án

Bản dịch :

Kimono

Ngày xưa, mọi người Nhật, cả người lớn lẫn trẻ con, đều mặc kimono trong sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên, việc mặc kimono rất khó, vả lại cũng rất mất thời gian nên rất vất vả. Hơn nữa lúc đi bộ hay làm việc thì mặc kimono rất bất tiện, nên mọi người chuyển sang mặc quần áo phương tây. Việc mặc quần áo phương tây rất dễ dàng. Bên cạnh đó, cuộc sống của người Nhật cũng bắt đầu tây hóa, nên âu phục sẽ phù hợp với sinh hoạt hàng ngày hơn là kimono.

Hiện nay thì kimono đã trở thành một trang phục chỉ được mặc trong những dịp đặc biệt như lễ kết hôn, đám tang, lễ thành nhân hay vào dịp tết.

Đáp án : 

  1. Mặc kimono khi làm việc thì tốt hơn là mặc âu phục.(✖)
  2. Việc mặc kimono rất dễ dàng.(✖)
  3. Cuộc sống của người Nhật đã bắt đầu tây hóa nên hầu như trong sinh hoạt hàng ngày, họ không mặc kimono nữa.(〇)
  4. Có người mặc kimono vào những dịp tết hay lễ kết hôn.(〇)

Trên đây là nội dung bài: Học minna no nihongo bài 39. Chúc các bạn học tốt.

Mời các bạn học các bài minna khác tại Tự học Minna no nihongo trong chuyên mục Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *