Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Luyện nghe tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 47

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online sẽ giới thiệu với các bạn các bài luyện nghe tiếng Nhật cơ bản. Mời các bạn cùng bắt đầu với bài: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 47.

Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 47

Bài 47: Nghe nói trung tâm thể thao được xây xong rồi.

1. 短い会話を聞いてください。次にa・bの文を聞いて会話の内容と合っている方を選んでください。
Nghe đoạn hội thoại ngắn sau rồi chọn 1 trong 2 đáp án a và b đúng với nội dung hội thoại.

 [a  b]

① [a  b]

② [a  b]

③ [a  b]

④ [a  b]

⑤ [a  b]

Script và đáp án

 :ジョンさん、日本語の勉強はどうですか。漢字は大変でしょう。
onna Jon san, nihongo no benkyou wa dou desu ka. kanji wa taihen deshou.
Nữ: John, anh học tiếng Nhật thế nào rồi? Chữ Kanji khó chứ?

:ええ、大変ですけど、面白いです。
otoko ee, taihen desu kedo, omoshiroi desu.
Nam: Ừ, khó nhưng thú vị lắm.

a. ジョンさんは漢字が面白いそうです。
Jon san wa kanji ga omoshiroisou desu.
John thấy Kanji thú vị.

b. ジョンさんは漢字を勉強したくないそうです。
Jon san wa kanji o benkyoushitakunai sou desu.
John không muốn học Kanji.

① :正子さん、今日は傘を持って行った方がいいかしら。
onna Masako san, kyou wa kasa o motteitta hou ga ii kashira.
Nữ: Masako, hôm nay ra ngoài nên mang ô thì hơn.

:うん、天気予報では午後から雨が降るって言ってたよ。
otoko un, tenki yohou de wa gogo kara ame ga furu tte itteta yo.
Nam: Ừ, theo dự báo thời tiết thì sẽ có mưa từ chiều đấy.

a. 今日は雨が降るそうです。
kyou wa ame ga furu sou desu.
Hôm nay trời sẽ mưa.

b. 今日は夕方から晴れるそうです。
kyou wa yuugata kara hareru sou desu.
Chiều nay trời sẽ tạnh.

② :木村さん、あのイタリア料理の店、どうですか。
onna Kimura san, ano Itaria ryouri no mise, dou desu ka.
Nữ: Anh Kimura, anh thấy cửa hàng đồ Ý kia thế nào?

:みんながおいしいと言っていましたよ。今度連れて行ってあげましょう。
otoko minna ga oishii to itteimashita yo. kondo tsureteitteagemashou.
Nam: Mọi người nói nó ngon. Lần tới tôi dẫn chị đến nhé.

a. あの店は味がいいそうです。
ano mise wa aji ga iisou desu.
Đồ ăn của cửa hàng đó ngon.

b. あの店は味が良くないそうです。
ano mise wa aji ga yokunai sou desu.
Đồ ăn của cửa hàng đó không ngon.

③ :リーさん、お母さんの病気はいかがですか。
onna Rii san, okaasan no byouki wa ikaga desu ka.
Nữ: Anh Lee, bệnh tình của mẹ anh thế nào rồi?

:はい、父からの手紙では、元気になったと書いてありました。
otoko hai, chichi kara no tegami de wa, genki ni natta to kaitearimashita.
Nam: Thư của bố tôi viết là mẹ đã khỏe lên rồi.

a. リーさんのお母さんは元気になったそうです。
Rii san no okaasan wa genki ni natta sou desu.
Có vẻ mẹ anh Lee đã khỏe lên.

b. リーさんのお母さんは元気がないそうです。
Rii san no okaasan wa genki ga naisou desu.
Có vẻ mẹ anh Lee không khỏe.

④ :田中さん、オランダへ行くそうですね。
onna Tanaka san, Oranda e iku sou desu ne.
Nữ: Tanaka, anh đi đi Hà Lan phải không?

:ええ、来週出発します。恵子さん、おみやげは何がいいですか。
otoko ee, raishuu shuppatsushimasu. Keiko san, omiyage wa nani ga ii desu ka.
Nam: Ừ, tôi sẽ khởi hành ngày mai. Chị Masako muốn quà thế nào?

:おみやげ?何がいいかなあ…。
onna omiyage? nani ga ii ka naa.
Nữ: Quà? Cái gì thì tốt nhỉ…

:それじゃあ、恵子さんの好きな人形にしますよ。
otoko sore jaa, Keiko san no sukina ningyou ni shimasu yo.
Nam: Ừm, vậy búp bê mà chị Masako thích nhé.

a. 田中さんは日本から人形を買って行くそうです。
Tanaka san wa Nihon kara ningyou o katteiku sou desu.
Anh Tanaka đến Nhật mua búp bê.

b. 田中さんは人形を買ってくるそうです。
Tanaka san wa ningyou o kattekuru sou desu.
Tanaka sẽ mua búp bê về.

⑤ :もしもし、田中さん、ニュースで見たんですけど、地震があったそうですね。大丈夫でしたか。
onna moshimoshi, Tanaka san, nyuusu de mitan desu kedo, jishin ga atta sou desu ne. daijoubu deshita ka.
Nữ: Này, Tanaka, tôi mới nghe tin, hình như mới có động đất đúng không? Anh ổn chứ?

:ええ、おかげさまで。あの地震の後、こちらは雪が降ったんですよ。
otoko ee, okagesa made. ano jishin no ato, kochira wa yuki ga futta n desu yo.
Nam: Ừ, cảm ơn chị. Sau động đất thì ở đây có tuyết rơi.

:それは大変でしたね。
onna sore wa taihen deshita ne.
Nữ: Khó khăn quá nhỉ.

a. 雪が降ってから、地震があったそうです。
yuki ga futte kara, jishin ga atta sou desu.
Sau khi tuyết rơi thì có động đất.

b. 地震の後で、雪が降ったそうです。
jishin no ato de, yuki ga futta sou desu.
Sau động đất thì tuyết rơi.

例a ①a ②a ③a ④b ⑤b

2. 短い会話を聞いてください。次にa・b・c・を聞いて会話の内容と合っているものを一つ選んでください。
Nghe đoạn hội thoại ngắn sau. Chọn 1 đáp án trong a, b, c đúng nhất với nội dung hội thoại.

① [a  b  c]

② [a  b  c]

③ [a  b  c]

Script và đáp án

① :コンコン。
otoko kon kon.
Nam: Khụ khụ.

:どうしたの、リーさん、せきをして。熱があるんじゃない。
onna dou shita no, Rii san, seki o shite. netsu ga aru n janai.
Nữ: Có chuyện gì vậy Lee? Ngồi đi. Em bị sốt à?

:ええ、少しあるようです。まだ計ってないんですけど。
otoko ee, sukoshi aru you desu. mada hakattenai n desu kedo.
Nam: Vâng, em hơi sốt ạ. Em chưa cặp nhiệt độ.

:顔がちょっと赤いですよ。熱がありそうですね。早く帰って休んだ方がいいです。
onna kao ga chotto akai desu yo. netsu ga ari sou desu ne. hayaku kaette yasunda hou ga ii desu.
Nữ: Mặt em hơi đỏ nên chắc hơi sốt. Em nên về nhà sớm để nghỉ ngơi.

a. リーさんは熱があるらしいです。
Rii san wa netsu ga aru rashii desu.
Lee bị sốt.

b. リーさんはおなかが痛いらしいです。
Rii san wa onaka ga itai rashii desu.
Lee bị đau bụng.

c. リーさんは国へ帰るらしいです。
Rii san wa kuni e kaeru rashii desu.
Lee về nước.

② :部長、今度の休みのご予定は?
onna buchou, kondo no yasumi no go yotei wa?
Nữ: Trưởng phòng, anh có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ tới?

:温泉に行って、ゆっくりしようと思ってね。
otoko onsen ni itte, yukkuri shiyou to omotte ne.
Nam: Tôi định đi osen để nghỉ ngơi.

:いいですね。どこの温泉ですか。
onna ii desu ne. doko no onsen desu ka.
Nữ: Tuyệt thật. Onsen ở đâu thế?

:山の中にあるんだ。料理はおいしいし、近くにきれいな川があってね。そこで泳げるそうだ。
otoko yama no nakani arun da. ryouri wa oishii shi, chikaku ni kireina kawa ga atte ne. soko de oyogeru sou da.
Nam: Ở trên núi. Ở đó có đồ ăn ngon và một dòng sông đẹp gần đấy. Nghe nói tôi còn có thể bơi nữa.

:よさそうなところですね。私も今度行ってみます。
onna yosasou na tokoro desu ne. watashi mo kondo okonattemimasu.
Nữ: Tốt thật nhỉ. Lần tới tôi cũng thử đến xem.

a. 温泉は海が近くにあって、釣りもできるところらしいです。
onsen wa umi ga chikaku niatte, tsuri mo dekiru tokoro rashii desu.
Onsen ở gần biển và có thể câu cá.

b. 温泉は東京の近くで、ゴルフもできるところらしいです。
onsen wa Toukyou no chikaku de, gorufu mo dekiru tokoro rashii desu.
Onsen ở gần Tokyo và có thể chơi golf.

c. 温泉は川が近くにあって、泳げるところらしいです。
onsen wa kawa ga chikaku ni atte, oyogeru tokoro rashii desu.
Onsen ở gần một con sông và có thể đi bơi.

③ :こんばんは。加藤さん、これから、お出かけですか。
onna konbanha. Katou san, korekara, odekake desu ka.
Nữ: Chào buổi tối, Katou. Anh định ra ngoài à?

:ええ、名古屋まで行ってきます。出張なんです。
otoko ee, Nagoya made ittekimasu. shucchou na n desu.
Nam: Ừ, tôi định đi công tác đến Nagoya.

:そう、大変ですね。
onna sou, taihen desu ne.
Nữ: Thế à. Vất vả nhỉ.

:あのう、明後日の夕方までに帰ると思いますが、荷物が来たら、預かってくださいませんか。
otoko ano u, asatte no yuugata made ni kaeru to omoimasu ga, nimotsu ga kitara, azukattekudasaimasen ka.
Nam: Ừm, tôi dự định đến tối ngày kia mới về. Nếu có kiện hàng đến thì đành nhờ chị.

:ええ、いいですよ。いってらっしゃい。
onna ee, ii desu yo. itte rasshai.
Nữ: Ừ, được thôi. Anh đi cẩn thận.

a. 男の人は明日の夕方、名古屋へ行くらしいです。
otoko no hito wa ashita no yuugata, Nagoya e iku rashii desu.
Người đàn ông định đi Nagoya vào tối mai.

b. 男の人は明後日、荷物を送るらしいです。
otoko no hito wa asatte, nimotsu o okuru rashii desu.
Người đàn ông định gửi đồ vào ngày kia.

c. 男の人は明後日、名古屋から帰るらしいです。
otoko no hito wa asatte, nimotsu o okuru rashii desu.
Người đàn ông định về từ Nagoya vào ngày kia.

①a ②c ③c

3. 会話を聞いて、質問に答えてください。はじめに質問を読んでください。
Hãy nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi. Hãy đọc câu hỏi trước khi nghe.

1. 公園のとなりに何ができますか。

2. 女の人は何でそのことを知りましたか。

3. それはだれが利用できますか。

4. それはいつできますか。

Script và đáp án

:公園の隣で工事が始まりましたね。何ができるんですか。
otoko koeen no tonari de kouji ga hajimarimashita ne. nani ga dekiru n desu ka.
Nam: Có một công trình mới bắt đầu xây ở cạnh công viên. Xây gì vậy nhỉ?

:スポーツセンターができるらしいですよ。
onna supootsu sentaa ga dekiru rashii desu yo.
Nữ: Có vẻ là trung tâm thể dục.

:スポーツセンター?
otoko supootsu sentaa?
Nam: Trung tâm thể dục?

:ええ、市のスポーツセンターで、体育館やプールができるそうです。この間、市のお知らせに書いてありました。
onna ee, shi no supootsu sentaa de, taiikukan ya puuru ga dekiru sou desu. kono aida, shi no oshirase ni kaitearimashita.
Nữ: Ừ, trong đó có sân thi đấu và bể bơi. Có viết trên tờ thông báo của thành phố đó.

:へえ、じゃあ、僕も使えるんですか。
otoko hee, jaa, boku mo tsukaerun desu ka.
Nam: Thế à? Tôi cũng được dùng nó chứ?

:もちろん、ここに住んでいる人ならだれでも利用できますよ。料金もすごく安いらしいですよ。
onna mochiron, koko ni sundeiru hito nara dare demo riyou dekimasu yo. ryoukin mo sugoku yasui rashii desu yo.
Nữ: Dĩ nhiên rồi. Bất kỳ ai sống ở đây đều có thể sử dụng nó. Lệ phí có vẻ cũng rẻ thôi.

:それはうれしいな。日本に来てから、運動していないので、何かスポーツを始めたいと思っていたんです。いつできるんですか。
otoko sore wa ureshii na. Nihon ni kite kara, undoushiteinai node, nani ka supootsu o hajimetai to omotteita n desu. itsu dekiru n desu ka.
Nam: Tuyệt thật đấy. Từ ngày đến Nhật tôi không vận động chút nào cả. Tôi đang định chơi môn thể thao nào đó. Thế đến bao giờ thì nó hoàn thành thế?

:できるのは、来年の5月頃だそうですよ。
onna dekiru no wa, rainen no gogatsu goro da sou desu yo.
Nữ: Có vẻ là vào khoảng tháng 5 năm sau.

:ええっ、そのころはもう卒業しちゃうから、ここに住んでいるかどうか分かりません。
otoko e e, sono koro wa mou sotsugyoushichau kara, koko ni sundeiru ka dou ka wakarimasen.
Nam: Ể? Thế thì cũng là lúc tôi tốt nghiệp rồi, còn không biết tôi có sống ở đây nữa không.

① スポーツセンターができます。
supootsu sentaa ga dekimasu.
Xây trung tâm thể dục.

② しのおしらせでしりました。(しのおしらせにかいてありました)
shi no oshirase de shirimashita.
Biết qua bản thông báo của thành phố. (Viết trên bản thông báo của thành phố.)

③ ここにすんでいるひとなら、だれでもりようできます。
Shino oshirase ni kaitearimashita koko ni sundeiru hito nara, dare demo ri you dekimasu.
Nếu là người sống ở đây thì ai cũng đều có thể sử dụng.

④ らいねんの5がつごろです。
rainen no gogatsu goro desu.
Khoảng tháng 5 năm sau.

4. ひらがなで書いてください。
Nghe và điền hiragana vào chỗ trống.

私たちは試験の前など夜遅くまで勉強していると、…………………………..。こんな時、…………………………..、…………………………..が、一つ…………………………..。それはレモンの香りをかぐ方法です。レモンの香りには…………………………..。レモンの香りの働きを調べて、ドライバーの居眠り運転に役立てようという研究が行われているそうです。

Script và đáp án

私たちは試験の前など夜遅くまで勉強していると、ねむくなってくることがあります。こんな時、コーヒーをのんだりつめたいみずでかおをあらったりするひともいますが、一ついいほうほうがあるそうです。それはレモンの香りをかぐ方法です。レモンの香りにはめをさますはたらきがあるそうです。レモンの香りの働きを調べて、ドライバーの居眠り運転に役立てようという研究が行われているそうです。

Watashi tachi wa shiken no mae nado yoru osoku made benkyoushiteiru to, nemuku nattekuru koto ga arimasu. konna toki, koohii o nondari, tsumetai mizu de kao o arattari suru hito mo imasu ga, hitotsu ii houhou ga aru sou desu. sore wa remon no kaori o kagu houhou desu. remon no kaori ni wa me o samasu hataraki ga aru sou desu. remon no kaori no hataraki o shirabete, doraibaa no inemuri unten ni yakudateyou toiu kenkyuu ga okonawareteiru sou desu.

Chúng tôi mà thức đến tối muộn học bài như mỗi lần trước kỳ thi là sẽ trở nên buồn ngủ. Lúc ấy, chúng tôi uống cà phê, rửa mặt bằng nước lạnh, nhưng có một phương pháp hữu hiệu. Đó là ngửi hương chanh. Có vẻ như hương chanh có công dụng làm tỉnh ngủ. Sau khi tìm hiểu về công dụng của hương chanh, một nghiên cứu được thực hiện nhằm tận dụng công dụng đó của hương chanh cho chứng buồn ngủ của tài xế.

Trên đây là nội dung bài viết: Luyện nghe tiếng Nhật cơ bản bài 47. Mời các bạn cùng theo dõi các bài luyện nghe tương tự trong chuyên mục : luyện nghe tiếng Nhật hoặc Luyện nghe tiếng nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *