Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 1

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 1ngữ pháp n3 mimi kara oboeru nihongo bài 1

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 1 (tiếp theo)

Ngữ pháp N3 mimi kara oboeru nihongo bài 1 (phần 2)

3Ngữ pháp n3 ようになっています you ni natteimasu

Ý nghĩa : máy móc,… được tạo thành như vậy
Cách chia :

Vる/Vないようになっています

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
  • このストープは大きく傾くと、自動的に火が消えるようになっている。
    Hễ nghiêng mạnh cái bếp này thì lửa sẽ tự động tắt

このドアは閉めると、カギがかかるようになっている。
Hễ cửa đống lại là sẽ khóa.

この自動販売機(じどうはんばいき)はレバーを押さないと、お釣りが出ないようになっている。
Nếu không gạt cái cần của máy bán hàng tự động này thì tiền lẻ sẽ không ra.

この画面(がめん)はパスワードを入力しないと、開くことができないようになっている。
Nếu không nhập mật khẩu trên màn hình thì sẽ không thể mở được.

4Ngữ pháp n3 ような/ように

Ý nghĩa : Biểu thị ví dụ
Cách chia :

N/ V danh động từ + のような/ように

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
  • 私は赤やピンクのような、明るい色が好きだ。
    Tôi thích màu tươi sáng như đỏ và hồng.

私も早くリンさんのように、上手に日本語が話せるようになりたい。
Tôi cũng muốn nói được tiếng Nhật giỏi và nhanh chóng như anh Rin.

「私もあなたが着ているようなセーターがほしい」
“Tôi muốn cái áo len như cái cậu đang mặc”.

アメリカのような大きな国では、国内にも時差(じさ)があって当然だ。
Những nước lớn như Mỹ thì trong nước có sự chênh lệch giờ giấc là điều đương nhiên.

5Ngữ pháp n3 みたいだ mitaida

Ý nghĩa 1 :Biểu thị sự phỏng đoán. Giống như ようだ
Cách chia :

Thể thông thường + みたいだ. Tuy nhiên Aな không có だ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

(ほし)がたくさん出ている。明日も晴れみたい」
“Có nhiều sao quá. Ngày mai trời có lẽ trong”.

*「あの店、人気がないみたいだね。いつ行ってもすいている」
” Quán này có vẻ không được yêu thích lắm. Lúc nào tôi đến cũng vắng”

「お父さん、すごく怒って(おこって)いるみたいだから、近づかないほうがいいよ」
” Bố có lẽ đang rất tức giận nên không nên lại gần”.

「風を引いたみたいなんです。きのうから、のどが痛くて」
“Có lẽ tôi bị cảm cúm rồi. Từ hôm qua họng tôi đau”.

「オウさん、このごろやせたみたい。どうかしたの」「ううん、何でもない」
“Anh Ou dạo này có vẻ gầy đi. Làm sao vậy?” “À, không sao đâu”.

「今井くんはもう帰ったのかなあ」「みたいだね。かばんがないから」
“Cậu Imai đã vể rồi nhỉ” “Có vẻ vậy. Tại không thấy cặp đâu mà”.

Ý nghĩa 2 :Biểu thị sự tỉ dụ, so sánh (thực tế không phải tuy nhiên giống như vậy)
Cách chia :

N/ V Thể thông thường + みたいだ.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

*宝くじで1000万円当たった。(を見ている)みたいだ。
Tôi trúng xổ số 1000 vạn yên rồi. Cứ như là mơ vậy.

「あの雲(くも)、見て。ゾウみたいな形だよ」「ほんとだ」
“Nhìn đám mây kia đi. Nó có hình giống như là con voi vậy” “Đúng thế nhỉ”

兄はすぐに泣いたり怒ったり(おこったり)笑ったり(わらったり)する。まったく、子供みたいだ。
Anh tôi dở cười dở khóc rồi lại tức giận. Đúng là như trẻ con vậy.

ホームステイ先の家族はみんな優しくて(やさしくて)、自分の家にいるみたいだった。
Gia đình tôi ở Homestay thì mọi người đều tốt bụng, giống như là gia đình của tôi vậy.

Ý nghĩa 3 :Biểu thị ví dụ. Giống như よう
Cách chia :

Danh từ + みたいだ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

私は寒いのが嫌い(きらい)なので、ハワイみたいな、1年中暖かい(あたたかい)ところで暮らしたい。
Tôi ghét cái lạnh nên tôi muốn sống ở một nơi ấm áp quanh năm như Hawai

  • 私も早くリンさんみたいに、日本語が上手になりたいなあ。
    Tôi cũng muốn giỏi tiếng Nhật nhanh chóng như anh Rin nhỉ.

私の田舎にはコンビニみたいな便利な店はありません。
Quê tôi không có những cửa hàng tiện dụng như cửa hàng tiện lợi.

「彼みたいに遊んでばかりいると、試験に落ちますよ」
“Nếu cứ chơi bời như anh ta thì sẽ thi trượt đấy!”

Chú ý: Tuy giống “よう” nhưng “みたい” dùng nhiều trong hội thoại hàng ngày. Cũng có sử dụng tính từ な

Luyện tập

朝起きてみると、道がぬれていた。夜の間に雨が降ったらしい。
Buổi sáng tôi dậy thì đường đã ướt rồi. Có lẽ tối qua đã mưa.

「うわさによると、あの二人、結婚(けっこん)するらしい」
“Theo lời đồn thổi thì hai người họ sẽ kết hôn đấy”.

Phần tiếp theo, mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!