Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp ngữ pháp tiếng nhật về điều không ăn khớp với dự đoánTổng hợp ngữ pháp tiếng nhật về điều không ăn khớp với dự đoán (phần 2)

Tổng hợp ngữ pháp tiếng nhật về điều không ăn khớp với dự đoán (phần 2)

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 32 :

Mục lục :

とは言え(とはいえ、tohaie)

Cách kết hợp:
N/Aな(だ)+とはいえ
Aい/V+とはいえ

Diễn tả ý nghĩa “mặc dù vậy, nhưng…”. Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp kết quả của sự việc trái ngược với mong muốn, dự đoán ban đầu.

Ví dụ

辛い食べ物が大好きだとは言え、こんなに多い辛い食べ物ならちょっといやだ。
Karai tabemono ga daisuki da toha ie, konnani ooikarai tabemono nara chotto iya da.
Mặc dù tôi thích đồ cay nhưng nhiều đồ cay thế này thì hơi ngán một chút.

仕事が忙しいとは言え、毎夜親友と飲み会を開くなんて認められない。
Shigoto ga isogashii toha ie, maiya shinyuu to nomikai wo hiraku nante mitomerarenai.
Dù nói là bận công việc nhưng mỗi tối đều mở tiệc uống với bạn bè thân thiết thì không thể nào chấp nhận nổi.

Các cấu trúc liên quan:
あえて…ば… aete…ba…
あえて…ない aete…nai
敢えて aete

Chú ý:
+) Đây là từ dùng trong văn viết.
+) Cách dùng 2 có thể thay bằng những từ 「とはいいながら」、「とはいうものの」、「と(は)いっても」

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 33 :

どんなに…ても (donnani…temo)

Diễn tả ý nghĩa “dù có đến đâu thì cũng…”.

Ví dụ

どんなに困難でも一所懸命にがんばったらよくなります。
Dù có khó khăn đến đâu mà nếu cố gắng thì sẽ tốt hơn.

どんなに怖くても一人で行くしかたがない。
Dù có sợ đến đâu thì tôi cũng chỉ còn cách đi một mình.

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 34 :

ながら (nagara)

Cách kết hợp:
N/Aな+ながら
Aいながら
Vます(ます)+ながら

Diễn tả ý nghĩa liên kết nghịch “tuy….nhưng…”. Tương tự như 「のに」、「けれども」

Ví dụ

この靴は丈夫ながら色がちょっとよくないです。
Đôi giày này chắc chắn nhưng màu lại không đẹp.

あの人は親切ながらあんまり頭がよくない。
Hắn ta tốt bụng nhưng đầu lại không thông minh lắm.

Chú ý:
+) Cũng được dung với「も」 như trong hình thức「ながらも」 .Còn 「ながらに」là một cách nói khá cổ nên không thường được sử dụng trong văn nói.
+) Trong cách nói này thì vị từ đi trước thường có tính trạng thái.

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 35 :

にあって(niatte)

Cách kết hợp: Nにあって

Diễn tả ý nghĩa “Trong tình huống mà N biểu thị”. Thường thì mối quan hệ giữa sự việc ở vế trước và vế sau khá lỏng lẻo cho nên ta có thể hiểu hai vế liên kết thuận hoặc liên kết nghịch.

Cách sử dụng: Nにあって

Ví dụ

首相の職にあって、国民の需要を考えないで、いつも個人主張を出してはいけない。
Ở trên cương vị thủ tướng mà không nghĩ tới nhu cầu của nhân dân, lúc nào cũng đưa ra chủ trương cá nhân là không được.

父は病状にあっては、だれも家族経済を支えられなくて、家族全員はとても困った。
Bố trong tình trạng bệnh tật, không ai có thể gánh vác kinh tế gia đình nên mọi người trong gia đình vô cùng khổ sở.

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 36 :

にあっても (niattemo)

 Diễn tả ý nghĩa “Dù trong tình huống mà N biểu thị thì…”. Vế sau diễn tả một điều hoàn toàn khác với điều mà mình dự đoán. Đây là cấu trúc mang tính văn viết.

Cách sử dụng: Nにあっても

Ví dụ

悪い状況にあっても、彼はいつも楽観的に暮らしている。
Dù trong hoàn cảnh xấu thì anh ấy lúc nào cũng sống một cách lạc quan.

最低な場合にあっても、彼女は乗り越えるために一所懸命がんばります。
Dù trong hoàn cảnh xấu nhất thì cô ấy cũng cố gắng hết sức để vượt qua.

Các cấu trúc liên quan:
にあっては niatteha
にあって/にあっても niatte/ niattemo

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 37 :

にしても (nishitemo)

Diễn tả ý nghĩa “cho dù có đi nữa… thì hoàn toàn ngược lại với kết quả đương nhiên của điều đó”. Thường dùng kèm với những từ nghi vấn 「いくら」、「どんなに」、「たとえ」

Cách kết hợp:
N(である)にしても
A/Vにしても

Ví dụ

彼女のことがどんなに嫌うにしても矯激な態度をとるな。
Dù có ghét cô ấy đến thế nào đi nữa thì cũng đừng tỏ thái độ quá đáng.

親にしても子供を殴れない。
Dù là bố mẹ nhưng việc như đánh con thì cũng không thể đánh đập con cái.

Các cấu trúc ngữ pháp:
にしても…にしても nishitemo nishitemo
それにしても sorenishitemo

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 38 :

にしては (nishiteha)

Cách kết hợp:
N/Aな/Vにしては

Diễn tả ý nghĩa “vậy mà…/ mặc dù thế…”. Vế sau là một sự việc hoàn toàn ngược lại với điều mà người nói dự đoán sẽ xảy ra.

Ví dụ

失業人にしてはこの商品は高すぎる品物です。
Đối với người thất nghiệp thì mặt hàng này là hang quá đắt.

高校生にしては小学生により常識がよくない。
Là học sinh cấp ba vậy mà kiến thức thông thường lại không tốt bằng học sinh tiểu học.

Chú ý: Trong nhiều trường hợp có thể dùng thay cho「のに」. Tuy nhiên trong cách nói có「のに」 bao hàm ý nghĩa rằng sự việc trước đã là một sự thật được xác định; ngược lại trong cách nói「にしては」 thì không có sự hiểu ngầm đó.

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 39 :

にしろ (nishiro)

Cách kết hợp:
V+にしろ
Aな(bỏ な)である+にしろ
Nである+にしろ

Diễn tả ý nghĩa “Cho dù, mặc dù…”. Vế sau thường là nhận xét, quan điểm, thái độ không đồng tình, phê phán của người nói.

Ví dụ

いくら才能があるにしろ、一所懸命頑張らなかったら成功できないよ。
Dù có tài năng bao nhiêu mà không hết sức cố gắng thì không thể thành công được đâu.

若い人であるにしろ、重い犯罪したら、絶対に罰される。
Dù là người trẻ nhưng nếu phạm tội nặng thì tuyệt đối vẫn bị phạt.

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 40 :

にせよ/にもせよ (niseyo/ nimoseyo)

Cách kết hợp:
Thể ngắn + にせよ/にもせよ
Trừ: Aな/N+であるにせよ/にもせよ

Diễn tả ý nghĩa “Giả sử trong tình huống đó thì…”. Vế sau thường đi kèm nhận xét, phán đoán hoặc thái độ tiêu cực của người nói.

Ví dụ

親は反対するにせよ、僕は決めたことをします。
Cho dù bố mẹ có phản đối đi nữa thì tôi sẽ làm điều mà tôi đã quyết định.

いくら貧乏になるにもせよ、他人の財産を奪うなんてだめです。
Dù có nghèo đi nữa thì không được cướp đoạt tài sản của người khác.

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 41 :

のに (noni)

Diễn tả ý nghĩa “kết quả ngoài dự đoán/ kết quả bất ngờ”.

Ví dụ

彼に報告するつもりなのに忘れてしまった。
Kare ni houkoku suru tsumori na noni wasureteshimatta.
Tôi định thông báo cho anh ấy nhưng lại quên mất.

田中さんが勝ったと思ったのに彼の負けです。
Tanaka san ga katta to omotta noni kare no make desu.
Tôi đã nghĩ là anh Tanaka thắng nhưng anh ấy lại thua.

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 42 :

ようったって (youttatte)

Cách kết hợp:Vようったって

Diễn tả ý nghĩa “dù có muốn làm gì đi nữa thì cũng không thể/ cũng khó làm được”.

Ví dụ

今ドアがかぎにかかっているので出かけようったって出かけられない。
Bây giờ cửa đang khoá nên dù tôi muốn đi ra ngoài cũng không thể đi ra được.

今集中できないので勉強しようったって勉強できない。
Bây giờ tôi đang không tập trung được nên dù muốn học cũng không thể học được.

Chú ý: Đây là dạng văn nói thân mật của「Vようといっても」

Các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật – cách 43 :

るには…が (runiha…ga)

Cách kết hợp:VるにはVが

Diễn tả ý nghĩa “về cơ bản thì sẽ làm thế (đã làm thế) nhưng không biết có đạt được kết quả như mong đợi hay không.

Ví dụ

参加するには参加するが、優勝できるかどうか分からない。
Tham gia thì tham gia nhưng không biết có chiến thắng được không.

行くには行くが、希望する結果を得られるかどうかしらない。
Đi thì đi nhưng không biết có đạt được kết quả hi vọng không.

Xem thêm :

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự tôn kính

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự khả năng

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ điều không ăn khớp với dự đoán trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *