Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự thêm vào

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự thêm vào (phần 1)Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự thêm vào nhé (tiếp theo)

それに (soreni)

Cách dùng 1

Cách kết hợp: それにN

Dùng để nêu lên liên tiếp những sự vật tương tự.

Ví dụ

必要なものを十分に準備したか。テントやお金やマッチ、それに水です。
Cậu đã chuẩn bị đủ đồ cần thiết chưa? Như là lều, rồi tiền, diêm và cả nước nữa.

Chú ý: Không thể dùng  thay thế bằng「そのうえ」、「しかも」

Cách dùng 2

Dùng để nêu thêm những vật tương tự

Ví dụ

あの人は私の意見の間違いを分析してくれた。それに、正しいのを教えてくれた。
Người đó phân tích lỗi sai trong ý kiến của tôi. Ngoài ra thì còn chỉ cho tôi cái đúng.

Chú ý: Có thể dùng  thay thế bằng「そのうえ」、「しかも」. Đây là lối văn nói phong cách thân mật hơn so với「そのうえ」、「しかも」

そればかりか (sorebakarika)

Diễn tả ý nghĩa “không chỉ có thế mà còn…”. Dùng với những việc có mức độ nhẹ trước rồi nói tới việc tình hình lan ra ở mức độ cao hơn.

Ví dụ

彼女はフランス語で歌える。そればかりか、ダンスもできる。
Cô ấy có thể hát tiếng Pháp. Không chỉ thế mà còn có thể nhảy.

あのやつは私を嘘もよくついている。そればかりか、皆に何度もだました。
Hắn ta hay nói dối tôi. Không chỉ vậy mà còn lừa mọi người mấy lần rồi.

だけでなく…も (dakedenaku…mo)

Diễn tả ý nghĩa “không chỉ mà còn…/ cả hai cái cái nào cũng…”. Trong văn nói còn dùng hình thức「だけじゃなく。。。も」

テレビだけでなく漫画も大好きです。
Không chỉ tivi mà tôi còn thích cả truyện tranh nữa,

かれは勉強だけじゃなくスポツも上手だ。
Anh ấy không chỉ giỏi học mà còn giỏi cả thể thao nữa.

ちなみに (chinamini)

Diễn tả ý nghĩa trình bày những mục liên quan sau khi đã nói mục chính. Thường dịch là “nhân đây xin nói thêm”.

Ví dụ

私の発表は以上です。ちなみに、皆のコメントも聞きたいです。遠慮しないで自由に述べてください。
Bài phát biểu của tôi là như trên. Xin nói thêm là tôi cũng muốn nghe lời nhận xét của mọi người. Xin đừng ngần ngại mà hãy tự do nói.

わが社の売上げは増えました。ちなみに、B社と協力する効果もよくなります。
Lượng bán ra của công ty chúng ta đã tăng lên. Xin nói thêm là hiệu quả hợp tác với công ty B tốt hơn.

Chú ý: Cấu trúc này dung trong văn viết hoặc văn nói trang trọng như tin tức, phát biểu tại hội nghị. Cách nói này không thể dung để diễn tả một hành động có tính chất thêm vào.

ついでに (tsuideni)

Cách kết hợp:
Câu  + ついでに + Câu
Vる+ついでに
Nの+ついでに

Diễn tả ý nghĩa khi thực hiện một hành vi ban đầu thì nhân tiện thực hiện thêm một hành vi khác, làm thêm một hành động khác.

Ví dụ

公園を散歩するついでに、ゴミを出しなさい。
Nhân tiện đi dạo trong công viên thì đổ rác luôn đi nhé.

北京に行く出張のついでに、上海を寄って、友達に会います。
Nhân tiện chuyến công tác tới Bắc Kinh, tôi đã ghé qua Thượng Hải thăm bạn.

Chú ý: Danh từ kết hợp với mẫu câu này là những danh từ chỉ sự hoạt động

もって (demotte)

Cách kết hợp:Nでもって

Diễn tả phương thức, phương tiện thực hiện.

Ví dụ

言葉でもってこの話が事実だと説明した。
Tôi đã giải thích rằng câu chuyện này là thật bằng lời nói.

行動でもって君の愛を皆に示してください。
Hãy chứng minh cho mọi người biết tình yêu của cậu bằng hành động đi.

Chú ý: Cấu trúc này dùng nhiều trong văn nói.

尚(なお、nao)

Dùng được ở nhiều vị trí

Dùng để thêm vào một điều kiện đính kèm, giải thích bổ sung, ngoại lệ có liên quan trực tiếp tới câu trước. Có trường hợp được dùng với nghĩa “nhưng” khi muốn nêu ra việc khác với dự đoán từ câu trước. Mẫu câu này dùng trong văn viết như yết thị, thông báo, luận văn.

Ví dụ

この試合に申し込むとき、履歴書を提出してください。なお、参加費も提出してください。
Khi đăng ký cuộc thi này thì hãy nộp sơ yếu lí lịch. Ngoài ra thì hãy nộp cả lệ phí tham gia nữa.

情報はウェブサイトに載らせています。尚、聞きたいことがあったら、担当者に聞いてください。
Thông tin được đăng lên trên website. Thêm nữa, nếu có điều muốn hỏi thì hãy hỏi người phụ trách.

ならびに (narabini)

Cách kết hợp:

Diễn tả ý nghĩa “nêu ra vật đồng dạng với những sự vật được liệt kê ở phía trước”.

Ví dụ

アメリカ大統領ならびに日本の首相はこの会議にご参加になります。
Tổng thống Mỹ và thủ tướng Nhật Bản sẽ tham gia hội nghị này.

お名前ならびにご住所をここにご記入になってください。
Hãy điền tên và địa chỉ vào đây.

Chú ý: Đây là cách nói mang tính văn viết, Cũng có thể dùng trong văn nói kiểu cách (ví dụ như lời chào hỏi)

のみならず…も (nominarazu…mo)

Cách kết hợp:
NのみならずNも
Aな+でのみならずAなでも
Aい+のみならずAいー>くも
VのみならずNもV

Diễn tả ý nghĩa bổ sung: “không chỉ thế mà còn…”.

Ví dụ

彼のみならず私もキリスト教徒です。
Không chỉ anh ấy mà tôi cũng theo đạo Thiên chúa giáo.

ゼミに行くと座ったまま聞くのみならず意見も述べるべきだ。
Hễ đi tới buổi thuyết giảng thì không chỉ ngồi không và nghe mà còn cần nêu ý kiến nữa.

Chú ý: Đây là các nói kiểu cách, mang tính văn viết.

Phần tiếp theo mời các bạn xem trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *