Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 2
Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 2

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 2. Chào các bạn, như các bạn cũng biết soumatome là 1 bộ giáo trình được rất nhiều bạn luyện jlpt dùng khi luyện thi. Trong loạt bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N3 theo giáo trình này, mục đích để giúp các bạn thuận lợi hơn trong ôn luyện. Sau mỗi bài sẽ có 1 bài test nhỏ cho bài học để các bạn kiểm tra và ghi nhớ hơn kiến thức đã học (bài test sẽ được chuẩn bị và post sau khoảng 1 tiếng).

Các bạn có thể xem từ bài 1 tại đây : Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome

Ngữ pháp n3 ないと nai to

もう寝ない

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý nghĩa “phải, không V là không được”. Nếu không thực hiện hành động V thì sẽ có một điều xảy ra không mong muốn. Nó cũng có nghĩa đưa ra khuyến cáo là nên thực hiện hành động V thì hơn.

Cách chia :

Vないと
Vなくちゃ

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

明日は早く出かけるから、もう寝ないと。
ashita ha hayaku dekakeru kara, mou nenai to
Ngày mai tôi sẽ đi sớm nên bây giờ phải ngủ thôi.

試験まであと1ヶ月だ。がんばって勉強しないと。
shiken made ato ikagetsu da. gabatte benkyou shinaito
Chỉ còn một tháng nữa là tới kì thi rồi. Phải cố gắng học thôi.

田中さんにメールの返信をしなくちゃ。
tanaka san ni me-ru no henshin wo shinakucha.
Phải trả lời mail của anh Tanaka thôi.

Xem thêm : cấu trúc ngữ pháp naito ikenai

Ngữ pháp n3 ちゃった chatta

食べちゃっ

Ý nghĩa, cách dùng

Đây là thể hội thoại của「Vてしまう」 .

Có 2 ý nghĩa :

  • Hoàn tất, làm xong
  • Lỡ thực hiện một hành động nào đó rồi, có sự hối tiếc khi đã thực hiện hành động đó

Cách chia :

Chuyển động từ thành thể て, sau đó bỏ て và thêm ちゃう/じゃう

Vてしまうー>Vちゃう/じゃう : 食べてしまう → 食べちゃう/食べじゃう
Vでしまうー>Vじゃう/じゃう : 死んでしまう → 死んちゃう/死んじゃう

Khi biến đổi về thể quá khứ, rủ rê thì chỉ cần coi ちゃう/じゃう là động từ kết thúc bằng đuổi う và biến đổi.

Ví dụ : 食べちゃった/食べじゃった : lỡ ăn hết mất rồi。食べちゃおう/たべじゃおう : Hãy ăn hết luôn đi

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

「あれ?ここにあったチョコレートは?」
「あ、食べちゃった。いけなかった?」
“Ơ, thanh chocolate ở đây đâu rồi?
“À, tôi ăn mất rồi. Không được sao?”

試験が終わった!今日は飲んじゃおう!
shiken ga owattta! kyouha nonjaou!
Kỳ thì kết thúc rồi! Hôm nay đi nhậu thôi!

もしもし、すみません。車が混んじゃって…少し遅れます。
moshimoshi, sumimasen. kurumaga konjatte… sukoshi okuremasu.
Alo, xin lỗi. Xe đông quá… Tôi sẽ tới muộn một chút.”

Ngữ pháp n3 とく/ どく toku / doku

書い

Ý nghĩa, cách dùng

Đây là thể hội thoại của 「Vておく

Diễn tả ý nghĩa “làm và duy trì kết quả của hành động đó”. Thường dịch là “làm sẵn/ chuẩn bị sẵn”.

Cách chia :

Vておくー>Vとく :書いておく → 書いとく、開けおく → 開けとく : mở sẵn.
Vでおくー>どく : 積んでおく → 積んどく : chất lên sẵn.

Khi chuyển sang các thể khác như quá khứ, thể te, chúng ta chỉ cần coi とく、どく như động từ kết thúc bằng đuổi く và tiến hành chuyển đổi.

書いといた : đã viết sẵn. 積んどいた : đã chất lên sẵn. 開けといてね : mở sẵn ra nhé.

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

テストで間違ったところを、ノートに書いとこう。
tesutode machigatta tokoro wo , no-to ni kaitokou
Hãy ghi những chỗ sai trong bài test vào sổ ghi chép nào !

これ洗濯しといて。
kore sentaku shitoite
Giặt sẵn cái này giúp tôi nhé (để mai tôi đi làm có sẵn để mặc…)

トイレットペーパーがもうすぐなくなるから、買っとかないと。
Giấy vệ sinh đã gần hết rồi nên phải mua sẵn thôi.

Để luyện tập, các bạn hãy click vào bài test : đề luyện tập ngữ pháp N3 sách soumatome bài 2

Trên đây là nội dung Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 2. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N3 soumatome bài 3. Hoặc xem các bài khác trong list bài  ngữ pháp soumatome.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *