Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 3
Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 3. Chào các bạn, như các bạn cũng biết soumatome là 1 bộ giáo trình được rất nhiều bạn luyện jlpt dùng khi luyện thi. Trong loạt bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N3 theo giáo trình này, mục đích để giúp các bạn thuận lợi hơn trong ôn luyện. Sau mỗi bài sẽ có 1 bài test nhỏ cho bài học để các bạn kiểm tra và ghi nhớ hơn kiến thức đã học (bài test sẽ được chuẩn bị và post sau khoảng 1 tiếng).
Các bạn có thể xem từ bài 1 tại đây : Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome
Ngữ pháp n3 みたい mitai da
Mục lục :
女みたいだ
Ý nghĩa, cách dùng
Diễn tả ý nghĩa “giống như là, cứ như là…”.
Thường dùng trong văn nói. Có khi sử dụng trong văn viết nhưng thường trong không khí thoải mái. Còn trong cách nói trang trọng thì dùng ようだ
Dùng để so sánh trạng thái tính chất… giống như một vật, trạng thái khác
Hoặc dùng để suy đoán (hình như có vẻ như) của người nói dựa trên kinh nghiệm của bản thân, dựa trên những gì mình nghe ngửi, nhìn thấy. Ngược lại khi suy đoán dựa trên thông tin của người khác thì chúng ta dùng らしい, còn nói nguyên văn những gì được nghe thì dùng そうだ. Xem thêm : tổng hợp cách cách chỉ sự suy đoán trong tiếng Nhật
Cách chia :
V/Aい/Aな/N (thông thường)
+みたいだ
+みたいに
+みたいなN
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
彼の話し方は、女みたいだ。
kanojo no hanashi kata ha, onna mitai da
Cách nói của anh ấy giống như là con gái.
ここの砂は星みたいな形をしている。
koko no suna ha hoshi mitai na katachi wo shite iru
Cát ở đây có hình dạng giống như là ngôi sao.
このアパートは誰も住んでいないみたいだ。
kono apa-to ha daremo sunnde inai mitaida.
Căn hộ này như là không có ai sống.
明日は雨みたいね。
ashita ha ame mitai ne
Ngày mai có vẻ trời mưa.
りんさんみたいに日本語がうまくなりたい。
rin san mitai ni nihon ga umaku naritai
Tôi muốn giỏi tiếng Nhật giống anh Rin.
Ngữ pháp n3 らしい rashii
春らしい
Ý nghĩa thứ 1 :
Diễn tả ý nghĩa “mang tính chất của N”
Thể hiện rõ những đặc tính điển hình của N
Cách chia :
Nらしい
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
今日は、春らしい暖かい日でした。
kyou ha haru rashii atatakai hi deshita
Hôm nay là một ngày ấm áp như mùa xuân.
私は女性らしい洋服はあまり着ない。
watashi ha josei rashii youfuku ha amari kinai
Tôi không hay mặc quần áo tây nữ tính.
山田先生は先生らしいせんせいだ
yamada sensei ha sensei rashii sensei da
Thầy Yamada là một giáo viên thực thụ
Ý nghĩa thứ 2 : Nghe nói, hình như
Được đặt ở cuối câu, thể hiện suy đoán của người nói ở mức độ chắc chắn khá cao. Những suy đoán này dựa trên những căn cứ khách quan, những thông tin bên ngoài
Cách chia :
N/A(な) / Aい/V らしい
Ví dụ :
天気予報によると、明日は雨らしい
tenki yohou ni yoruto, ashita ha ame rashii
Theo dự báo thời tiết, hình như mai mưa
新しい携帯はべんりらしい
atarashi keitai ha benri rashi
Chiếc điện thoại mới có vẻ tiện
Ngữ pháp n3 ぽい poi
大人っぽい
Ý nghĩa, cách dùng
っぽい được ghép với danh từ hoặc động từ để trở thành một tính từ đuôi い
Diễn tả ý nghĩa “cảm giác như..”, “có đặc điểm giống như…”. Đây thường là cách nói chê bai của người nói
Với ý nghĩa tích cực hơn, chúng ta dùng らしい thay thế
Với các danh từ chỉ màu sắc (xanh đỏ, tím vàng…) nó mang nghĩa có màu gần với màu đó
Với các động từ (忘れる、怒る…) nó thể hiện tính cách của người đó.
Cách chia :
Nっぽい
Vます(bỏ ます)→ Vっぽい : 忘れ → 忘れっぽい
Lưu ý : Không thể dùng: いいっぽい
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ
あの小学生は、大人っぽい。
ano shougakusei ha otonappoi
Đứa bé học sinh tiểu học này như người lớn vậy.
この料理は油っぽくていやだ。
kono ryouri ha aburappokute iya da
Món ăn này đầy dầu mỡ, tôi không thích.
彼は会社員になったのに子供っぽいですね。
Kare ha kaisha in ni natta noni kodomo ppoi desu ne.
Anh ta dù trở thành nhân viên công ty rồi mà vẫn như trẻ con ấy nhỉ
妹は飽きっぽくて、何でもしたいと言っても、途中でやめてしまう。
imouto ha aki ppoku te, nani demo shi tai to itte mo, tochuu de yame te shimau.
Em gái tôi hay chán, cái gì cũng nói muốn làm mà lại bỏ giữa chừng
Để luyện tập bài này, các bạn hãy làm đề luyện tập ngữ pháp N3 soumatome bài 3
Trên đây là nội dung Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 3. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N3 soumatome bài 4. Hoặc xem các bài khác trong list bài ngữ pháp soumatome.